Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây Show
Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 4 Bài 23: Ôn tập giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam: Bài 1. (trang 51 VBT Địa Lí 4): Điền các địa danh: đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ; các sông: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ sau:Lời giải: Bài 2. (trang 52 VBT Địa Lí 4): Hoàn thành bảng sau:Lời giải: Bài 3. (trang 52 VBT Địa Lí 4): Gạch bỏ khung chữ có nội dung không đúng:Lời giải:
Câu 2 trang 51 Vở bài tập Lịch sử 4. 938. Bài 30. Tổng kết – VBT Lịch sử 4 Hãy hoàn thành bảng sau: Thời gian Sự kiện lịch sử xảy ra Khoảng năm 700 TCN Nước Văn Lang ra đời 179TCN Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 938 Kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất 1010 Kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai 1789
Em hãy quan sát băng thời gian và ghi vào chỗ trống những sự kiện chính trong lịch sử dân tộc Trả lời: - Từ 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. - Năm 938: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán - Năm 938 đến năm 1009: nước ta buổi đầu độc lập - Năm 1009 đến 1226: nước Đại Việt thời Lý. - Năm 1226 đến năm 1400: nước Đại Việt dưới thời Trần. - Thế kỉ XV: nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê - Nước Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII Trịnh Nguyễn phân tranh - Năm 1786: Quang Trung thống nhất đất nước. - Năm 1802 đến năm 1858: nhà Nguyễn thành lập đến khi thực dân Pháp đến xâm lược.
Quảng cáo
Mục lục Giải Vở bài tập Lịch sử lớp 4 Bài 30: Tổng kết - VBT Lịch sử 4 Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 51 Câu 1: Em hãy quan sát băng thời gian và ghi vào chỗ trống những sự kiện chính trong lịch sử dân tộc Trả lời: - Từ 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. - Năm 938: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán - Năm 938 đến năm 1009: nước ta buổi đầu độc lập - Năm 1009 đến 1226: nước Đại Việt thời Lý. - Năm 1226 đến năm 1400: nước Đại Việt dưới thời Trần. - Thế kỉ XV: nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê - Nước Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII Trịnh Nguyễn phân tranh - Năm 1786: Quang Trung thống nhất đất nước. - Năm 1802 đến năm 1858: nhà Nguyễn thành lập đến khi thực dân Pháp đến xâm lược. Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 51 Câu 2: Hãy hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Trả lời: Lịch sử Việt Nam phát triển qua nhiều thời kì, mỗi thời kì có những đặc điểm riêng độc đáo. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ II TCN, nhà nước Văn Lang - Âu Lạc thành lập ở Bắc Bộ. Tiếp sau đó là thời kì Bắc thuộc kéo dài hàng nghìn năm. Dưới ách đô hộ và chính sách đồng hoá của các triều đại phong kiến Trung Quốc, các cuộc khởi nghĩa giành độc lập nổ ra gần như liên tục: khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Bà Triệu, khởi nghĩa Lý Bí…Năm 938 Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân ta giành lại được độc lập cho dân tộc.Sau đó, nước ta đã bước vào thời kì dựng và giữ nền độc lập từ thế kỉ X đến XIX. Đây là kỉ nguyên phục hưng của dân tộc và phát triển rực rỡ dưới các triều đại: Triều Lý (1010-1225), Triều Trần (1226-1440), Triều Lê (1428-1527). Cuối thế kỉ XVII, chế độ phong kiến Việt Nam rơi vào tỉnh trạng khủng hoảng, đất nước bị chia cất. Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII thắng lợi, bước đầu thống nhất đất nước. Nửa đầu thế kỉ XIX, triều Nguyễn tiếp tục củng cố quốc gia thống nhất và xây dựng đất nước trên nhiều mặt. Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 4 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 5, 6, 7 Bài 1: Nước Văn Lang Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 8, 9 Bài 2: Nước Âu Lạc Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 10 Bài 3: Nước ta dưới ách độ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 11, 12 Bài 4: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 12, 13 Bài 5: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) |