Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53: So sánh các số có ba chữ số

Bài 1. Xem hình rồi nói và viết phép nhân (theo mẫu):

Trả lời:

a) 4 x 3 = 12

b) 5 x 2 = 10

c) 6 x 3 = 18

Bài 2. Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu):

Mẫu: 7 + 7 + 7 = 21

7 x 3 = 21

a)2 + 2 + 2 = 6 b) 10 + 10 + 10 + 10 = 40

c) 9 + 9 = 18 d) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30

Trả lời:

a) 2 + 2 + 2 = 6 b) 10 + 10 + 10 + 10 = 40

2 x 3 = 6 10 x 4 = 40

c) 9 + 9 = 18 d) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30

9 x 2 = 18 5 x 6 = 30

Bài 3. Nối phép nhân với tổng tương ứng:

Trả lời:

Bài 4. Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Trả lời:

a) 4 x 5 = 20

b) 2 x 5 = 10

Bài 5. Xem tranh rồi viết một tình huống có phép nhân:

Trả lời:

  • TH1: Mẹ cắm hai bình hoa, mỗi bình hoa có 5 bông => Phép nhân: 2 x 5 = 10
  • TH2: Mẹ có 4 đĩa quýt, mỗi đĩa quýt có 5 quả => Phép nhân 4 x 5 = 20
  • TH3: Mẹ có ba cặp bánh chưng, mỗi cặp có 2 cái => Phép nhân 3 x 2 = 6

Đ, S? >; <; =? Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Câu 1 (Bài 53, tiết 1) trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đ, S?

a) 256 < 265 ……

b) 625 = 652 ……

c) 367 > 387……

d) 899 > 901 ……

e) 898 = 989 ……

g) 999 < 1000…..

Phương pháp:

Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

Lời giải:

Em so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ trái qua phải

Số 256 và 265 có cùng hàng trăm, ta so sánh cặp số hàng chục thấy 5 < 6 nên 256 < 265, vậy ý a đúng. Tương tự em so sánh các ý khác và điền kết quả được như sau:

a) 256 < 265      Đ

b) 625 = 652      S

c) 367 > 387      S

d) 899 > 901      S

e) 898 = 989      S

g) 999 < 1000    Đ

Câu 2 (Bài 53, tiết 1) trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

>; <; =?

a) 335 …… 353

b) 148 …… 142

c) 354 …… 754

    510 …… 501

    794 …… 479

    1000 …… 988

Phương pháp:

Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

Lời giải:

Em lần lượt so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng kể từ trái sang phải.

335 và 353, em thấy rằng chữ số hàng trăm đều là 3; em tiếp tục so sánh chữ số hàng chục thấy rằng: chữ số hàng chục của số 335 là 3, chữ số hàng chục của số 353 là 5 ta có: 3 < 5 nên 335 < 353.

Tương tự em làm như sau:

a) 335 < 353

b) 148 > 142

c) 354 < 754

       510 > 501

       794 > 479

       1000 > 988

Câu 3 (Bài 53, tiết 1) trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu:

Gấu bố: 620 giờ

Gấu mẹ: 715 giờ

Gấu anh: 672 giờ

Gấu em: 726 giờ

a) Trong gia đình đó, gấu …… ngủ đông nhiều nhất, gấu …… ngủ đông ít nhất

b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất: ………………………………………………………………

Phương pháp:

Để so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

Lời giải:

a) Em thấy: 620 < 672 <  715 < 726 nên số bé nhất là số 620; số lớn nhất là số 726. Do đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất.

b) Các số 620 ; 715 ; 672 ; 726 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 726 ; 715 ; 672 và 620 nên thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất là: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”

Em điền như sau:

a) Trong gia đình đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất

b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”

Câu 4 (Bài 53, tiết 1) trang 54, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ ba thẻ số 5, 1, 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: ……………………………………………

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là ………và số lớn nhất là ………

Phương pháp:

Chọn một thẻ làm số trăm, một thẻ làm số chục, và một thẻ làm số đơn vị ta lập được số có ba chữ số.

Lưu ý: Trong mỗi số, mỗi thẻ chỉ được chọn một lần.

Lời giải:

Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: 518, 581, 158, 185, 851, 815

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 53: So sánh các số có ba chữ số

[toc:ul]

A. TIẾT 1

Bài 1: Đ, S?

a, 256 < 265 .....                 b, 625 = 652 .....                 c, 367 > 387 .....

d, 899 > 901 .....                 e, 898 = 989 .....                 g, 999 < 1000 .....

Lời giải:

a, 256 < 265 Đ                 b, 625 = 652 S                 c, 367 > 387 S

d, 899 > 901 S                 e, 898 = 989 S                  g, 999 < 1000 Đ

Bài 2: >; <; =?

a, 335 ..... 353                   b, 148 ..... 142                   c, 354 ..... 754

    510 ..... 501                       794 ..... 479                       1000 ..... 988

Lời giải:

a, 335 < 353                   b, 148 > 142                   c, 354 < 754

    510 > 501                       794 > 479                       1000 > 988

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu:

          Gấu bố: 620 giờ                    Gấu mẹ: 715 giờ

          Gấu anh: 672 giờ                  Gấu em: 726 giờ

a, Trong gia đình đó, gấu .......... ngủ đông nhiều nhất, gấu .......... ngủ đông ít nhất

b, Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất.

Lời giải:

a, Trong gia đình đó, gấu em ngủ đông nhiều nhất, gấu bố ngủ đông ít nhất

b, Tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất là: gấu em, gấu mẹ, gấu anh, gấu bố.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có 3 chữ số là: ....................

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là .......... và số lớn nhất là ..........

Lời giải:

Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có 3 chữ số là: 158, 185, 518, 581, 815, 851

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851

B. TIẾT 2

Bài 1: >; <; =?

a, 620 ..... 650                     b, 483 ..... 433                     c, 582 ..... 852

d, 714 ..... 801                     e, 1000 ..... 975                   g, 670 ..... 600 + 70

Lời giải:

a, 620 < 650                     b, 483 > 433                     c, 582 < 852

d, 714 < 801                     e, 1000 > 975                   g, 670 = 600 + 70

Bài 2: a, Nối 4 điểm trong hình dưới đây theo thứ tự các số từ lớn đến bé

b, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Sau khi nối, em nhận được chữ cái ...............

Lời giải:

a,

b, Sau khi nối, em nhận được chữ cái N

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Ở vườn quốc gia có 4 chú khỉ là: khỉ mốc, khỉ đuôi vàng, khỉ mặt đỏ và khỉ đột. Trong ba tháng đầu năm, bốn chú khỉ đó đã ăn số quả chuối như sau:

             Khỉ mốc: 360 quả                     Khỉ đuôi vàng: 365 quả

             Khỉ mặt đỏ: 356 quả                Khỉ đột: 350 quả

Trong ba tháng đầu năm:

a, Chú khỉ nào ăn nhiều quả chuối nhất?

A. Khỉ mốc            B. Khỉ đuôi vàng            C. Khỉ mặt đỏ            D. Khỉ đột

b, Chú khỉ nào ăn ít quả chuối nhất?

A. Khỉ mốc            B. Khỉ đuôi vàng            C. Khỉ mặt đỏ            D. Khỉ đột

Lời giải:

a, B

b, D

Bài 4: Ở một hiệu sách có bán ba loại sách như sau:

  • Sách Toán học có 428 trang
  • Sách Ảo thuật có 1000 trang
  • Sách Khoa học có 482 trang

Ba bạn Nam, Việt và Rô-bốt vào hiệu sách mua ba cuốn sách khác nhau. Biết Nam muốn mua cuốn sách có nhiều trang nhất và Việt mua cuốn sách có nhiều trang hơn cuốn sách của Rô-bốt.

Nối tên mỗi bạn với cuốn sách đã mua

Lời giải:

Video liên quan

Chủ đề