Viết số liền sau của mỗi số sau vào chỗ trống. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, ................, ................Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Viết số liền sau của mỗi số sau vào chỗ trống. Phương pháp giải: Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị. Lời giải chi tiết: Câu 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải: Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp 2 số vào chỗ chấm: - Dãy a là dãy các số chẵn liên tiếp - Dãy b là dãy các số được tạo bởi chữ số 9, số đứng sau nhiều hơn số đứng trước một chữ số 9 - Dãy c là dãy các số tăng dần 11 đơn vị. Lời giải chi tiết:
2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16
Vậy 2 số còn thiếu là 99 999 và 999 999 9, 99, 999, 9 999, 99 999, 999 999
12, 23, 34, 45, 56, 67 Câu 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Việt viết một số có bảy chữ số như hình bên.
Phương pháp giải: - Xóa 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất và số có năm chữ số bé nhất - Viết số nhận được vào chỗ chấm Lời giải chi tiết:
Câu 4 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trên bảng có viết hai số tự nhiên. Sau khi quan sát hai số tự nhiên đó, các bạn có nhận xét như sau: Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.” Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.” Vậy hai số trên bảng là ........... và ........... Phương pháp giải: Hai số trên bảng là số liền trước và số liền sau của 1 000. Lời giải chi tiết: Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.” và Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.” Vậy số 1 000 nằm giữa hai số trên bảng. Số liền trước của 1 000 là 999 và số liền sau của 1 000 là 1 001. Vậy hai số trên bảng là 999 và 1 001.
Dựa vào câu chuyện dưới đây, xác định rồi viết cân nặng của mỗi con vật vào chỗ trống. Số? a) 5 yến 5 kg = ................. kg |