Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 52 năm 2024

Viết số liền sau của mỗi số sau vào chỗ trống. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, ................, ................

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số liền sau của mỗi số sau vào chỗ trống.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 52 năm 2024

Phương pháp giải:

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 52 năm 2024

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 2, 4, 6, 8, 10, 12, ................, ................
  1. 9, 99, 999, 9 999, ................, ................
  1. 12, 23, 34, 45, ................, ................

Phương pháp giải:

Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp 2 số vào chỗ chấm:

- Dãy a là dãy các số chẵn liên tiếp

- Dãy b là dãy các số được tạo bởi chữ số 9, số đứng sau nhiều hơn số đứng trước một chữ số 9

- Dãy c là dãy các số tăng dần 11 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

  1. Dãy số đã cho là dãy các số chẵn liên tiếp, vậy 2 số còn thiếu là 14 và 16

2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16

  1. Dãy số đã cho là dãy các số được tạo bởi chữ số 9, số đứng sau nhiều hơn số đứng trước một chữ số 9

Vậy 2 số còn thiếu là 99 999 và 999 999

9, 99, 999, 9 999, 99 999, 999 999

  1. Dãy số đã cho là dãy các số tăng dần 11 đơn vị. Vậy 2 số còn thiếu là 56 và 67

12, 23, 34, 45, 56, 67

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Việt viết một số có bảy chữ số như hình bên.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 52 năm 2024

  1. Mai xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất có thể thì số đó là ......................
  1. Nam xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số bé nhất có thể thì số đó là ......................

Phương pháp giải:

- Xóa 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất và số có năm chữ số bé nhất

- Viết số nhận được vào chỗ chấm

Lời giải chi tiết:

  1. Mai xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất có thể thì số đó là 92 022 (xóa chữ số 8 và 1).
  1. Nam xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số bé nhất có thể thì số đó là 12 022 (xóa chữ số 8 và 9)

Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trên bảng có viết hai số tự nhiên. Sau khi quan sát hai số tự nhiên đó, các bạn có nhận xét như sau:

Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.”

Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.”

Vậy hai số trên bảng là ........... và ...........

Phương pháp giải:

Hai số trên bảng là số liền trước và số liền sau của 1 000.

Lời giải chi tiết:

Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.” và Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.”

Vậy số 1 000 nằm giữa hai số trên bảng.

Số liền trước của 1 000 là 999 và số liền sau của 1 000 là 1 001.

Vậy hai số trên bảng là 999 và 1 001.

  • Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 1) trang 53 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. a) 85 178 663 < 85 17... 662
  • Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống \>, <, =? 73 817 199 ................. 83 716 190 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1 000 000; .............; 2 000 000; 2 500 000
  • Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Trong hình dưới đây, số ghi trên máy bay là số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. 2 345 ...01 = 2 3...5 701
  • Giải bài 17: Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 57 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Nối mỗi con vật với số đo cân nặng thích hợp. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 3 yến = .......... kg Giải bài 17: Yến, tạ, tấn (tiết 2) trang 58 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Dựa vào câu chuyện dưới đây, xác định rồi viết cân nặng của mỗi con vật vào chỗ trống. Số? a) 5 yến 5 kg = ................. kg