Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh × cạnh.

- Các tam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ là các tam giác vuông có diện tích bằng nhau.

  Diện tích mỗi tam giác bằng tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.

- Diện tích tích hình tứ giác MNPQ bằng diện tích hình vuông ABCD trừ đi tổng diện tích các tam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ.

- Tìm tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD ta lấy diện tích hình tứ giác MNPQ chia cho diện tích hình vuông ABCD.

Lời giải chi tiết:

Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên ta có :

                  AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm

Diện tích hình vuông ABCD là :

                  4 × 4 = 16 (cm2)

Diện tích tam giác AMQ là :

                 2 × 2 : 2 = 2 (cm2)

Diện tích tứ giác MNPQ là :

                  16 – (2 × 4) = 8 (cm2)

Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là :

                 \(\displaystyle 8 : 16  = {1 \over 2}\)

                                         Đáp số :  \(\displaystyle{1 \over 2}\).

Bài 3

Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm.

Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính :

a) Diện tích mỗi hình tam giác đó. 

b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Phương pháp giải:

- Diện tích hình thang ABCD = (đáy lớn + đáy bé) ⨯ chiều cao : 2 = (AB + DC) ⨯ AD : 2 .

- Diện tích tam giác ADC = AD ⨯ DC : 2.

- Diện tích tam giác ABC = diện tích hình thang ABCD – diện tích tam giác ADC.

- Để tìm tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC ta tìm thương của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC, sau đó nhân thương tìm được với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình thang ABCD là :

 \(\displaystyle {{\left( {20 + 40} \right) \times 30} \over 2} = 900\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích tam giác ADC là :

 \(\displaystyle {{40 \times 30} \over 2} = 600\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích tam giác ABC là :

\(900 – 600 = 300 (cm^2)\)

b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là :

 \(300 : 600 = 0,5 = 50\% \) 

Đáp số : a) Diện tích tam giác ABC : \(300cm^2\) ;

                  Diện tích tam giác ADC : \(600cm^2 \)

                   b) \(50\% \).                                 

Loigiaihay.com

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 119, 120, 121 Bài 168: Ôn tập về biểu đồ hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 119, 120, 121 Bài 168: Ôn tập về biểu đồ

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 119, 120, 121 Bài 168: Ôn tập về biểu đồ 

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Bài 1Dưới đây là biểu đồ biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm CÂY XANH trồng trong vườn trường:

SỐ CÂY DO NHÓM CÂY XANH TRỒNG TRONG VƯỜN TRƯỜNG

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Dựa vào biểu đồ, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :

a) Có ..... học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là : ..............................

b) Lan trồng được ..... cây, Hòa trồng được ..... cây, Liên trồng được ..... cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được ..... cây.

c) .....trồng được ít cây nhất.

d) Người trồng được nhiều cây nhất là : ..........

e) Dũng trồng được ít cây hơn các bạn : ...............

g) Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn : ...............

Lời giải:

a) Có 5 học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là : Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng.

b) Lan trồng được 3 cây, Hòa trồng được 2 cây, Liên trồng được 5 cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được 4 cây.

c) Bạn Hòa trồng được ít cây nhất.

d) Người trồng được nhiều cây nhất là : Mai

e) Dũng trồng được ít cây hơn các bạn : Mai và Liên

g) Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn : Lan, Hòa, Dũng.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Bài 2a) Hãy bổ sung vào các ô còn trống trong bảng dưới đây:

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

b) Dựa vào bảng kết quả đó hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Lời giải:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 121 Bài 3Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Số học sinh thích đá bóng có khoảng :

A. 5 học sinh

B. 9 học sinh

C. 25 học sinh

D. 20 học sinh

Lời giải:

Chọn đáp án C: Khoảng 25 học sinh.

Bài giảng Toán lớp 5 Bài 168: Ôn tập về biểu đồ

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 119

  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 119 Bài 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 119 Bài 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 119 Bài 3
  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 5

Giải vở bài tập Toán 5 bài 119: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 43, 44 giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài về tính diện tích hình tam giác, các bài tập tỉ số phần trăm. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 118: Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu

Bài tập Toán lớp 5 bài 119 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 43, 44. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 119 Bài 1

Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vuông ABCD = cạnh × cạnh.

- Các tam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ là các tam giác vuông có diện tích bằng nhau.

Diện tích mỗi tam giác bằng tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.

- Diện tích tích hình tứ giác MNPQ bằng diện tích hình vuông ABCD trừ đi tổng diện tích các tam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ.

- Tìm tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD ta lấy diện tích hình tứ giác MNPQ chia cho diện tích hình vuông ABCD.

Đáp án

Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm

Diện tích hình vuông ABCD là:

4 ⨯ 4 = 16 (cm2)

Diện tích tam giác AMQ là: 2 cm2

Diện tích tứ giác MNPQ là:

16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2)

Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là:

8 : 16 =

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Đáp số:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 119 Bài 2

Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài hình chữ nhật = OD ⨯ 2.

- Diện tích hình chữ nhật ABCD = chiều dài ⨯ chiều rộng.

- Diện tích nửa hình tròn tâm O = (bán kính ⨯ bán kính ⨯ 3, 14) : 2.

- Diện tích phần tô đậm = diện tích hình chữ nhật ABCD – diện tích nửa hình tròn tâm O.

Đáp án

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

2 ⨯ 4 = 8 (dm2)

Diện tích nửa hình tròn tâm O là:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Diện tích phần đã tô đậm là:

8 – 6,28 = 1,72 (dm2)

Đáp số: 1,72dm2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 119 Bài 3

Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính:

a. Diện tích mỗi hình tam giác đó.

b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC.

Phương pháp giải:

- Diện tích hình thang ABCD = (đáy lớn + đáy bé) ⨯ chiều cao : 2 = (AB + DC) ⨯ AD : 2 .

- Diện tích tam giác ADC = AD ⨯ DC : 2.

- Diện tích tam giác ABC = diện tích hình thang ABCD – diện tích tam giác ADC.

- Để tìm tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC ta tìm thương của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC, sau đó nhân thương tìm được với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải.

Đáp án

a. Diện tích hình thang ABCD là:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Diện tích tam giác ADC là:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Diện tích tam giác ABC là:

900 - 600 = 300 (cm2)

b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là :

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 119 120 121

Đáp số: a. Diện tích tam giác ABC: 300cm2

Diện tích tam giác ADC: 600cm2

b. %SABC/ %SADC = 50%

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 120: Luyện tập chung chương 3

Giải vở bài tập Toán 5 bài 119: Luyện tập chung bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về tính tỉ số diện tích, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình tam giác, so sánh tỉ số phần trăm diện tích các hình, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 3 Hình học.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập chung chương 3 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Anh, Tiếng Việt, Khoa học, Sử - Địa, Tin học mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 5

  • Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm theo Thông tư 22
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.