Vừa khóc vừa cười tiếng Anh là gì

Vừa khóc vừa cười tiếng Anh là gì

– Trong tiếng Việt cấu trúc “vừa A vừa B” có nghĩa AB ngang bằng nhau nên chuyển sang tiếng Anh tốt nhất phải dùng BOTH A AND B nếu đang mô tả hai tính chất vì “NOT ONLY A BUT ALSO B” nhấn mạnh B hơn trong khi “A, AS WELL AS B” nhấn mạnh A hơn.

Thí dụ:

He is both rich and talented. (Hắn vừa giàu vừa giỏi)

He is not only rich but also talented. (Đâu phải hắn chỉ có giàu mà hắn còn rất ư là giỏi)

He is rich, as well as talented. (Đâu phải chỉ giỏi thôi, hắn còn rất chi là giàu nhé)

Tuy nhiên, nếu cấu trúc “vừa…vừa…” mô tả hai hành động diễn ra song song thì tiếng Anh không có 1 cấu trúc luôn đúng mà phải xử lý tùy trường hợp:

Động từ 1…While + Động từ 2 thêm ING:

  • Cô ấy vừa đi vừa khóc:

    She is crying while walking.
  • Vừa sạc vừa xài điện thoại không làm chai pin:

    Using a cell phone while it is charging does not reduce its battery’s life.
  • Nhiều người phương Tây phải vừa lái xe vừa ăn sáng:

    Many Westerners have to eat their breakfast while driving.

Linh động chuyển thành 1 động từ:

  • Hồi học đại học, anh ấy vừa học vừa đi làm thêm:

    He worked a part-time job during his college years.
  • Vừa nói vừa ăn như vậy mất lịch sự:

    It’s rude to talk with food in your mouth.

Vừa khóc vừa cười tiếng Anh là gì
Cấu trúc vừa vừa trong tiếng anh

Để thể hiện cách nói “vừa… vừa…” trong tiếng Anh, chúng ta có một số cấu trúc như sau:

1. Cấu trúc Both … And

Cụm từ liên kết both…and là cụm từ tốt nhất để thể hiện cấu trúc “vừa…vừa..”. Cụm từ liên kết này nên được đặt giữa những cấu trúc ngang nhau hoặc được cân bằng kể cả về cấu trúc cụm từ hay là cùng một cấu trúc ngữ pháp.

Lưu ý: both…and còn có thể mang nghĩ là cả ... lẫn, Hãy xem qua bài viết sau để hiểu thêm: Đang được cập nhật.

Xem thêm: 100 các cấu trúc tiếng anh thông dụng nhất.

Ví dụ:

  • He was good at both singing and playing guitar. (Anh ấy vừa hát hay vừa chơi guitar giỏi.)
  • She is both doctor and singer. (Cô ấy vừa là bác sĩ vừa là ca sĩ.)

Như các ví dụ trên, ta thấy rằng việc đặt both… and phụ thuộc rất nhiều vào việc các vế sau bothand phải có cùng cấu trúc. Trong một số trường hợp, cụm này được đặt ở một vị trí hơi khác đi, hãy cùng xem ví dụ sau:

  • He was determined both to win the prize and take the best record. (Anh ấy quyết tâm vừa thắng giải thưởng vừa lập kỷ lục mới.)

Câu này nếu đặt both ở một vị trí khác, ví dụ:

  • He was both determined to win the prize and take the best record. (Anh ấy đã quyết tâm giành giải thưởng và đạt được kỷ lục tốt nhất.)

➜ Lúc này, cụm “and take the best record” đã trở thành kết quả của “he was both determined to win the prize” và both đặt ở vế trước trở nên vô nghĩa.

Do đó, sự cân bằng của cấu trúc “both… and” thật sự rất quan trọng. Hãy ghi nhớ cấu trúc:

BOTH + N/Phrase/ADJ + AND + N/Phrase/ADJ

Ví dụ:

  • Mary could speak both English and French fluently. (Mary có thể nói vừa tiếng Anh và tiếng Pháp lưu loát.)
  • Katherine is both beautiful and smart. (Katherine vừa xinh đẹp vừa thông minh.)
  • He could both listen to music and discuss with his colleagues about work at the same time. (Anh ta có thể vừa nghe nhạc vừa bàn với đồng nghiệp của anh ấy về công việc cùng lúc.)

➜ Cụm giới từ thời gian “at the same time” rất được ưa chuộng với mẫu câu BOTH + Phrase + AND + Phrase để nhấn mạnh việc ai đó có thể làm 2 việc gì đó cùng một lúc.

2. Cấu trúc AS WELL AS

Khi AS WELL AS được dùng trong câu, thì phía trước và phía sau của AS WELL AS phải cùng loại, như là: cùng là danh từ, cùng là cụm từ hoặc cùng là một mệnh đề.  AS WELL AS trong cấu trúc “vừa… vừa” nhấn mạnh thông tin phía sau hơn phía trước nó, đôi khi thông tin phía trước là điều mà “ai cũng biết” trong khi thông tin phía sau AS WELL AS lúc này là một thông tin mới.

Cấu trúc của AS WELL AS như sau:

N/Phrase/Clause + AS WELL AS + N/Phrase/Clause

Ví dụ:

  • We have a trip across the country by plane as well as by car. (Chúng tôi có một chuyến đi xuyên đất nước vừa bằng máy bay vừa bằng xe hơi.)
  • Andrea’s plan is so smart as well as active. (Kế hoạch của Andrea vừa thật thông minh vừa sáng tạo.)

LƯU Ý: Một ngoại lệ của công thức này là động từ theo sau AS WELL ASV-ing.

Ví dụ:

  • Henry gave us many useful directions and advices as well as helping us on our plan. (Henry vừa đưa ra những chỉ dẫn và lời khuyên hữu ích vừa giúp chúng tôi thực hiện kế hoạch.)
  • She gave us a city tour as well as taking us to a special place for lunch. (Cô ấy vừa dẫn chúng ta đi tham quan thành phố vừa đưa chúng ta đến một nơi đặc biệt để ăn trưa.)

AS WELL AS đôi khi cũng được sử dụng với ý nghĩa “cũng như là”. Cấu trúc này sẽ được bàn đến ở một bài viết khác.

3. Cấu trúc WHILE

Cấu trúc thường thấy của WHILE được hiểu là “trong lúc mà”, tuy nhiên với cấu trúc như sau thì nó mang nghĩa “vừa… vừa…

S + V + WHILE + V-ing

Ví dụ:

  • She is crying while talking to her Mom. (Cô ấy vừa khóc vừa nói chuyện với mẹ.)
  • Henry finished his homework while listening to music. (Henry vừa làm xong bài tập vừa nghe nhạc.)

Cấu trúc này của WHILE không đòi hỏi một sự cân bằng trong cấu trúc trước và sau nó.

Ví dụ:

  • Nowadays, lots of us have to eat our breakfasts while driving. (Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phải vừa ăn sáng vừa lái xe.)

Hoặc WHILE thường cũng được linh động chuyển thành 1 cấu trúc khác với cùng ý nghĩa.

Ví dụ:

  • He was working a part-time job while studying at his college.
    ➜ He worked a part-time job during his college years.  (Anh ấy vừa làm bán thời gian vừa học cao đẳng.)
  • It’s rude if you are talking while eating a lot in your mouth.
    ➜ It’s rude to talk with food in your mouth. (Vừa ăn vừa nói thì thật mất lịch sự.)

Ruby không phải là người tôi có

cảm tình nhưng tôi thực sự thấy buồn khi nhìn cảnh bà vừa khóc vừa van nài Jack nhỏ vào nhà.

Ruby wasn't my favorite person

but I felt sorry for her when I saw her tearfully pleading with Crazy Jack Junior.

In the NCT LIFE Show Taeyong both cried and apologized blaming himself that because of him all the members also suffered.

Màn trình diễn này có hiệu quả trong việc kích thích mọi người trong khán giả vừa khóc vừa nôn vì mùi của nhau thai rất mạnh.

This performance was effective in provoking people in the audience to both cry and vomit as the smell of the placentas was so strong.

Tôi không có thời gian để cứu mẹ và con trai mình" anh Ahok vừa khóc vừa nói với AFP tại trại tạm trú

ở một trong những khu vực chịu thiệt hại nặng nề nhất.

I didn't have time to save my mother and son" a weeping Ahok told Agence France-Presse from a local

shelter for evacuees in one of the stricken region's hardest-hit areas.

Trong thời đại của“ nhanh lên” ông đã

cho thấy sự kiên nhẫn vô tận và hiểu biết như tôi vừa khóc vừa mô tả sự ngu ngốc

của tôi trong nỗ lực của tôi để tải về hình ảnh của tôi từ một SanDisk 4GB.

In this era of“hurry up”

he showed endless patience and understanding as I tearfully described my stupidity in my attempts to download my pictures from a 4GB SanDisk.

Joan Cator 23 tuổi vừa khóc vừa nói:“ Tôi hy vọng Đức Giáo

Hoàng có thể giúp chúng tôi quên được và chấp nhận được việc người thân của chúng tôi đã ra đi”.

Joan Cator weeping as she spoke said she hoped that"the pope

can help us forget and help us accept that our loved ones are gone.".

Trong bệnh viện Hime vừa khóc vừa kể cho Akina rằng cô quá yếu để cứu

thị trấn của mình và Ao nói với cô để cho phép bạn bè của mình để giúp đỡ cô ấy.

In the hospital Hime tearfully confides to Akina that she is too weak

to save the town by herself and Ao tells her to allow her friends to help her.

Nó vừa khóc vừa bảo tôi

tội tình lắm anh giết tôi thì giết chứ anh đừng hắt hủi một đứa trẻ nó biết gì đâu nó mà chết thì tôi cũng chết!

She just cried and told me

please kill me please don't reject a child he does not know anything if he died I would die too!

Trong lúc E- xơ-

ra cầu nguyện như vậy vừa khóc vừa xưng tội và sấp mình xuống trước đền của Ðức Chúa Trời

thì có một đám dân Y- sơ- ra- ên người nam và nữ rất đông nhóm hiệp xung quanh người; chúng cũng khóc nứt nở.

Now while Ezra prayed and made confession weeping and casting himself down before God's house there was gathered together to

him out of Israel a very great assembly of men and women and children; for the people wept very bitterly.

Như chị họ vừa khóc vừa bỏ đi

Jeremiah Mamere và Paul tàu chuyến bay đến Thành phố Kansas nơi họ gặp Carrie Davis một nhân viên tư vấn việc làm brash người đã giúp họ tìm được việc làm.

As their sister tearfully leaves Jeremiah

Mamere and Paul board the flight to Kansas City where they meet Carrie Davis a brash employment counselor who helps them find jobs and Pamela who provides them their house and support.

Trong lúc E- xơ-

ra cầu nguyện như vậy vừa khóc vừa xưng tội và sấp mình xuống trước đền của Ðức Chúa Trời

thì có một đám dân Y- sơ- ra- ên người nam và nữ rất đông nhóm hiệp xung quanh người; chúng cũng khóc nứt nở.

Now when Ezra had

prayed and when he had confessed weeping and casting himself down before the house of God there

assembled unto him out of Israel a very great congregation of men and women and children: for the people wept very sore.

One lady cried as she hugged me.

I had a cry and got back to reality.

Chúng tôi vừa khóc vừa hôn nhau.

We just kissed and kissed.