Xét học bạ vào trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội mở cổng đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ THPT từ ngày 1/6. Xem chi tiết thông tin tuyển sinh theo phương thức học bạ của trường dưới đây.

Nhà trường tổ chức cho thí sinh tự chọn, đăng kí viết bài luận (chủ đề, hình thức, thời gian thu bài luận sẽ thông báo sau) và ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có bài luận được đánh giá tốt.

>> Từ ngày 1/6, thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ TẠI ĐÂY

Các ngành đào tạo xét tuyển theo kết quả học bạ THPT:

a) Các ngành đào tạo sư phạm

STT

Ngành học

Mã ngành

Môn/Tổ hợp xét tuyển 

Chỉ tiêu 

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển 

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển 

1

SP Tin học

7140210A

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

50

Tin học,  Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950;

2

SP Hoá học

7140212A

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

30

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

3

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

7140212B

Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0

10

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

4

SP Sinh học

7140213B

Sinh học ≥ 8.0

20

Sinh học

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

5

SP Công nghệ

7140246A

Toán, Vật lý

60

Toán, Vật lý, Tin học

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

6

SP Lịch sử

7140218C

Lịch sử

60

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

7

SP Địa lý

7140219B

Địa lí

75

Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

8

SP Tiếng Pháp

7140233D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2

7

Ngoại ngữ

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public  hoặc junior); TCF≥300;

9

Giáo dục Đặc biệt

7140203C

Ngữ văn

60

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

10

Giáo dục công dân

7140204B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

10

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

11

Giáo dục chính trị

7140205B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

5

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

12

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

7140208C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

6

Tất cả các đội tuyển

b) Các ngành đào tạo ngoài sư phạm

STT

Ngành học

Mã ngành

Môn/Tổ hợp xét tuyển 

Chỉ tiêu 

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển 

1

Quản lí giáo dục

7140114C

Ngữ văn, Địa lý, GDCD

30

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; HSK >= 4;

2

Hóa học

7440112A

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

30

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

3

Sinh học

7420101B

Sinh học ≥7.0

20

Sinh học

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

4

Công nghệ thông tin

7480201A

Toán, Vật lý, Hóa học

50

Tin học,  Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

5

Việt Nam học

7310630C

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103C

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204A

Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung

10

Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc

IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;  HSK >= 4 và HSKK trung cấp

8

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

7229001B

(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0

30

Tất cả các đội tuyển

9

Chính trị học

7310201B

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD

10

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

10

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

7310401C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

10

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

11

Tâm lý học giáo dục

7310403C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

10

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

12

Công tác xã hội

7760101C

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

25

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

13

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

7760103C

Ngữ văn

20

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950;

c) Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển theo phương thức 3 - Học bạ THPT

   - Điều kiện đăng ký xét tuyển:

     + Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm cả 6 học kỳ THPT đạt loại Tốt và học lực cả 3 năm THPT đạt từ Giỏi trở lên.

      Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên;

     + Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 6 học kỳ THPT đạt từ Khá trở lên và học lực cả 3 năm THPT đạt từ Khá trở lên.

   - Nguyên tắc xét tuyển:

     + Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của phương thức tuyển sinh 2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

     + Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

 Theo TTHN

Cập nhật 01/04/2022 bởi Quản trị viên

Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là một trong những trường đại học đào tạo ra đội ngũ giáo viên hàng đầu trên cả nước. Những năm trở lại đây, Đại học Sư phạm Hà Nội luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cho các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc. Trong tương lai, trường sẽ ngày càng cải thiện cơ sở vật chất, cũng như phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Reviewedu tổng hợp những thông tin Đại học Sư phạm Hà Nội xét học bạ 2021 và các năm trở lại đây, mời các bạn cùng tham khảo.

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE – Hanoi National University of Education)
  • Địa chỉ: 136 đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: http://www.hnue.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
  • Mã tuyển sinh: SPH
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.754.7823 

Các bạn tìm hiểu thêm tại đây: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)

Thông tin xét tuyển học bạ Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2022 mới nhất

Thời gian xét tuyển

Đợt 1: Từ ngày 27/01/2022 đến hết ngày 17/02/2022

Đợt 2: Từ ngày 06/05/2022 đến 17g00 ngày 05/07/2022

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

Tương tự năm 2021.

Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ 2021 2022 cần những gì?

Mức điểm Đại học Sư phạm Hà Nội 

Dự kiến, mức điểm trong năm 2022 sẽ tăng khoảng từ 1 đến 2 điểm tùy theo từng ngành.

Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):

Cách xét tuyển theo học bạ vào hệ đại học cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2022? 

Cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2021 – 2022? 

Các trường đại học xét tuyển học bạ  2022 mới nhất

Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2021

Thời gian xét tuyển

Trường bắt đầu mở nhận hồ sơ từ ngày 31/03/2021 đến ngày 19/07/2021.

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

  • Giấy đăng ký xét tuyển
  • Bản sao có công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời)
  • Bản sao công chứng học bạ THPT
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
  • Bản sao Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.

Mức điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Hà Nội

Dưới đây là những liệt kê cụ thể điểm xét tuyển học bạ của các ngành tại ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2021:

Tên ngành Điểm trúng tuyển xét học bạ

Các ngành đào tạo giáo viên

Giáo dục mầm non 22.48
Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh 19.88
Giáo dục Tiểu học 27
Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh 27.5
Giáo dục Đặc biệt 24.25 
Giáo dục công dân 26.5 
Giáo dục chính trị 26.25 
Giáo dục Quốc phòng và An ninh 21.45 
Sư Phạm Toán học 26.3
Sư Phạm Toán học (dạy bằng tiếng Anh) 27.7 
Sư Phạm Tin học 21 
Sư Phạm Vật lý 25.15 
Sư Phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) 26.75
Sư Phạm Hoá học 24.25
Sư Phạm Hoá học (dạy Hóa bằng tiếng Anh) 26.35
Sư Phạm Sinh học 19.38 
Sư Phạm Ngữ văn 26.9 
Sư Phạm Lịch sử 26 
Sư Phạm Địa lý 25.75 
Sư Phạm Tiếng Anh 28.53
Sư Phạm Tiếng Pháp 25.78
Sư Phạm Công nghệ 19.05
Các ngành khác
Quản lý giáo dục 25.7
Ngôn ngữ Anh 27.4
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) 16 
Văn học 25.4
Chính trị học 20.75
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 25.4
Tâm lý học giáo dục 26.15
Việt Nam học 22.65
Sinh học 16.71
Hóa học 9.75
Toán học 23
Công nghệ thông tin 21.8
Công tác xã hội 20.25
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 17
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 23.95

Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2020

Thời gian xét tuyển

Từ ngày 22/06/2020 đến ngày 14/08/2020.

Thủ tục hồ sơ xét tuyển

Tương tự năm 2021.

Mức điểm xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) 

Điểm xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) cụ thể từng như sau:

Ngành

Điểm trúng tuyển

Xét học bạ

Giáo dục tiểu học 71,35
Giáo dục chính trị 74,15
Sư phạm Toán học 22,5
Sư phạm Tin học 79,95
Sư phạm Vật lý 26,15
Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) 28,4
Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) 25,10
Sư phạm Hóa học 26,65
Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) 24,1
Sư phạm Tiếng Anh 25,8
Sư phạm Sinh học 25,2
Sư phạm Ngữ Văn 24,35
Sư phạm Lịch sử 24,05
Sư phạm Địa lý 24,15
Giáo dục mầm non 24,55
Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh 29,55
Sư phạm Công nghệ 29,9
Hóa học 27,2
Sinh học 28,45
Công nghệ thông tin 26,5
Toán học 27,25
Văn học 23,85
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 26,45
Quản lý giáo dục 28,7
Tâm lý học giáo dục 23,15
Tâm lý học 28,45
Công tác xã hội 20,9
Triết học 18,35
Ngôn ngữ Anh 23,5

Cách thức xét tuyển

Điểm xét tuyển bằng tổng điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

  • Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3]
  • Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] 

Cụ thể các bạn xem tại đây:  Cách tính điểm xét tuyển học bạ các năm 2021 2022?

Mức điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất

Dự kiến năm 2022, Đại học Sư phạm Hà Nội tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia tăng khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào các năm trước.

Bạn xem thêm điểm chuẩn chi tiết tại: Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất

Học phí của Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)

Tuỳ vào chương trình đào tạo của từng ngành học mà mức học phí sẽ khác nhau. Hiện, trường Đại học Sư phạm Hà Nội có các mức học phí như sau:

  • Ngành Sư phạm: được miễn học phí 
  • Khối ngành Khoa học tự nhiên: 300.000/ tín chỉ
  • Khối ngành Khoa học xã hội: 250.000/ tín chỉ

Lộ trình học phí tăng theo từng năm không quá 10%/năm.

Các bạn xem thêm tại: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất

Kết luận

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là trung tâm đào tạo các chương trình đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành, là một trong những trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Với mức điểm thi đầu vào của Đại học Sư phạm Hà Nội khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này cung cấp những thông tin cần thiết giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

Đại học Thuỷ lợi (TLU) xét tuyển học bạ 2021 2022 mới nhất

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành xét học bạ 2021 2022 mới nhất

Đại học Thăng Long xét tuyển học bạ 2021 2022 mới nhất

Đại học Mở TP.HCM xét tuyển học bạ 2021 2022 mới nhất