Điểm 1 2 3 của thi tuyển sinh là gì năm 2024

- Thực hiện phương thức “Thi tuyến” đê tuyến sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên, lớp 10 không chuyên Trường THPT Chu Văn An và Trường THPT Sơn Tây.

- Điềm xét tuyển (ĐXT) là căn cứ duy nhất để tuyển sinh, dựa trên kết quả ba bài thi (có tính hệ số) các môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ trong Kỳ thi tuyên sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2023-2024 và điểm ưu tiên như sau:

ĐXT = (Điểm Ngữ văn + Điểm Toán) X 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điếm ưu tiên (nếu có)

Các trường THPT chuyên:

Tính điểm vòng sơ tuyển

Điểm sơ tuyển = Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả tốt nghiệp THCS.

Tính điểm vòng thi tuyển

Điểm xét tuyển vòng 2 thi tuyển được tính như sau:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2)

2. TP. HCM

Theo hướng dẫn tại Công văn 1682/SGDĐT-KTKĐ năm 2023 thì:

Điểm xét tuyển:

- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng điểm: điểm Ngữ văn + điểm Ngoại ngữ + điểm Toán + (điểm môn chuyên x 2).

- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng điểm: điểm Ngữ văn + điểm Ngoại ngữ + điểm Toán.

3. Hải Phòng

- Trường THPT công lập

Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:

ĐXT= (Điểm bài thi 1 + Điểm bài thi 2) x 2+ Điểm bài thi 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

4. Bà Rịa – Vũng Tàu

Theo hướng dẫn tại Công văn 980/SGDĐT-QLCL Công văn 980/SGDĐT-QLCL năm 2023

Cách tính điểm xét tuyển, điều kiện xét tuyển

- Tính điểm xét tuyển vào trường THPT chuyên Lê Quý Đôn:

Điểm xét tuyển = Tổng số điểm 3 bài thi không chuyên + Điểm bài thi môn chuyên x 2

- Điều kiện được xét tuyển vào trường chuyên: Điểm bài thi các môn không chuyên phải đạt từ 2,0 điểm trở lên và điểm bài thi môn chuyên đạt từ 3,0 điểm trở lên.

Tính điểm xét tuyển vào trường THPT công lập

Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn Toán)x2 + Điểm thi môn tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điều kiện được xét tuyển vào trường THPT: Có điểm tất cả các bài thi đạt từ 1,0 điểm trở lên.

5. Bắc Ninh

Theo hướng dẫn tại Quyết định 110/QĐ-UBND ngày 29/3/2023:

Xét tuyển đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh

Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + (Điểm môn Chuyên) x 2 + Điểm khuyến khích (nếu có)

Xét tuyển đối với trường THPT công lập

Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)

6. Đồng Nai

Sở Giáo dục và Đào tạo có Công văn 611/SGDĐT-NV2 ngày 28/2/2023 về việc hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024.

Điểm 1 2 3 của thi tuyển sinh là gì năm 2024

7. Quảng Ninh

Theo hướng dẫn tại Quyết định 858/QĐ-UBND ngày 31/3/2023:

Các trường THPT công lập không chuyên

ĐXT = (Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trường THPT Chuyên Hạ Long

Xét tuyển lớp chuyên

ĐXTC = Tổng điểm 03 bài thi môn chung + Điểm bài thi môn chuyên x 2

Xét tuyển lớp không chuyên

ĐXTKC = Tổng điểm 03 bài thi môn chung + Điểm bài thi môn chuyên

8. Thanh Hóa

Theo hướng dẫn của UBND tỉnh Thanh Hóa tại Quyết định 882/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 phê duyệt kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024.

- THPT công lập

Là tổng điểm của 03 bài thi (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

- THPT chuyên Lam Sơn

Là tổng điểm của 04 bài thi (đã tính hệ số)

9. Hà Tĩnh

Theo hướng dẫn tại Quyết định 604/QĐ-UBND Quyết định 604/QĐ-UBND Hà Tĩnh:

THPT công lập

Điểm thi tuyển là điểm 03 môn cộng lại và cộng thêm điểm ưu tiên

THPT chuyên

Là tổng điểm các bài thi môn không chuyên và bài thi môn chuyên đã tính hệ số. Trong đó, môn chuyên hệ số 3, không chuyên hệ số 1.

10. Đắk Lắk

Theo hướng dẫn tại Kế hoạch 55/KH-UBND ngày 06/4/2023 của tỉnh Đắk Lắk:

THPT chuyên Nguyễn Du

+ Hệ số điểm bài thi: Điểm các bài thi môn không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 2.

+ Điểm xét thi tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và điểm bài thi môn chuyên (đã tính hệ số).

11. Sơn La

THPT chuyên

- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng điểm gồm: Điểm 03 bài thi chung + (điểm bài thi môn chuyên x 2).

- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên: Là tổng điểm của 03 bài thi chung.

12. Lai châu:

Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi môn chung (tính hệ số 1) cộng điểm bài thi môn chuyên (tính hệ số 2). (Lưu ý: Điểm xét tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn không được cộng điểm ưu tiên).

13. Thừa Thiên Huế

THPT công lập

Là tổng điểm của số điểm bài thi Ngữ văn và Toán (tính hệ số 2); điểm của bài thi Ngoại ngữ; tổng điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học cấp THCS (theo Mục VII); điểm ưu tiên (nếu có).

THPT chuyên Quốc Học - Huế

Điểm bài thi tính theo thang điểm 10. Điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 2.

Điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số).

14. Lạng Sơn

THPT công lập

Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 bài thi đã tính hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên (nếu có).

15. Tây Ninh

THPT công lập

((Ngữ văn (hệ số 1) + Toán (hệ số 1) + Tiếng Anh (hệ số 1)) X 70%) + ((Điểm bình quân trung bình cả năm ở 04 lớp cấp THCS) X 30%) + Điểm ưu tiên (nếu có).

16. Phú Yên

THPT công lập (trừ chuyên Lương Văn Chánh)

Điểm xét tuyển là tổng điểm của các bài thi Toán và Ngữ văn (hệ số 2); Tiếng Anh (hệ số 1) và điểm cộng thêm cho học sinh thuộc diện ưu tiên (nếu có)

17. Trà Vinh

THPT không chuyên

Tổng số điểm của ba môn thi Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh đã tính theo hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích

THPT chuyên

Là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số)

18. Sóc Trăng

THPT chuyên

Tổng điểm 4 môn sau khi tính hệ số (trong đó môn chuyên x2)

THPT không chuyên

Tổng điểm 3 môn + Tổng số điểm theo kết quả rèn luyện, học tập 4 năm + điểm ưu tiên

19. Kiên Giang

THPT không chuyên

Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số

THPT chuyên

Tổng điểm 4 bài thi trong đó môn chuyên nhân 2

20. Đồng Tháp

- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên: Là tổng số điểm các ài thi môn không chuyên điểm ài thi m n chuyên tương ứng với lớp chuyên (điểm bài thi môn không chuyên tính hệ số 1; điểm bài thi môn chuyên tính hệ số 2).

- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên: Là tổng số điểm các ài thi m n không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1). rường hợp thi 2 môn chuyên thì môn chuyên lấy điểm thi để xét tuyển là môn chuyên có điểm cao nhất.

Tiếp tục cập nhật...

Điểm 1 2 3 của thi tuyển sinh là gì năm 2024

Cách tính điểm thi vào lớp 10 năm 2023-2024 63 tỉnh thành (Hình từ Internet)

Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023-2024?

Theo quy định tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT thì hồ sơ tuyển sinh lớp 10 gồm:

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Học bạ cấp trung học cơ sở.

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024?

Thí sinh xem chi tiết: Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023-2024 63 tỉnh thành và các môn thi vào lớp 10 năm 2023-2024

Thi lên cấp 3 tính điểm như thế nào?

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn Ngoại ngữ + Điểm thi môn Toán + Điểm ưu tiên (nếu có). Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.

Nguyện vọng 1 2 3 vào lớp 10 là gì?

Nguyện vọng 1,2,3 là các nguyện vọng xét tuyển vào đại học. là các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên số 1 (nguyện vọng 1 - mong muốn đầu tiên thứ nhất), ưu tiên số 2 (nguyện vọng 2 - mong muốn thứ 2 sau mong muốn đầu tiên thứ nhất), ưu tiên số 3 (nguyện vọng 3 - mong muốn thứ 3 sau mong muốn thứ 1, thứ 2).

Học bạ cấp 3 có thời hạn bao lâu?

Đối với các trường học, học bạ cấp 3 được lưu trữ trong khoảng thời gian từ 5 – 10 năm kể từ khi tốt nghiệp.

Thi tuyển sinh vào lớp 10 cần bao nhiêu điểm?

Vậy tóm lại cần bao nhiêu điểm để thi vào lớp 10? Nói ngắn gọn thì thí sinh chỉ cần đáp ứng trên 1 điểm để được xét công nhận tốt nghiệp và ít nhất phải từ 25 điểm để được xét nguyện vọng vào trường THPT.