0.032 đọc là gì

Viết phân số 7 125 thành phân số thập phân

Chuyển đổi số thập phân thành một phân số bằng cách dịch chuyển dấu thập phân ở cả tử số và mẫu số. Vì có số ở bên phải dấu thập phân, di chuyển dấu thập phân vị trí sang bên phải.

Xin chào tất cả các bạn, hôm nay Tiếng Anh thật dễ dàng xin chia sẻ với các bạn cách đọc số thập phân và số âm trong Tiếng Anh “chuẩn men” nhất.

Thông thường, người mới học Tiếng Anh sẽ chỉ tiếp xúc với các số tự nhiên như 1, 2, 3, … Bạn có thể dễ dàng đọc các số đếm từ 1 (one) cho đến 1.000.000 (one million), thậm chí 7.000.000.000 (seven billion). Thế còn số thập phân thì sao? Bạn sẽ đọc những số bên dưới như thế nào?

0.5

3.7

10.756

0.004

148.78

Câu trả lời rất đơn giản, trước tiên chúng ta cần xác định đâu là phần số nguyên, đâu là phần thập phân.

Ví dụ: 3.7 thì 3 là phần số nguyên (wholes), được tách biệt với phần thập phân (fractions) bởi dấu chấm (point). Bạn sẽ đọc lần lượt từ trái qua phải : three point seven.

Vậy còn 8.97 thì sao?

Một điểm cần lưu ý khi đọc số thập phân trong Tiếng Anh đó là chúng ta không đọc phần thập phân như số đếm thông thường, chúng ta đọc LẦN LƯỢT từng số. Đáp án sẽ là : eight point nine seven (chứ không phải eight point ninety seven đâu nhé).

Số 0 đọc thế nào?

Đối với số 0, bạn có thể đọc theo 2 cách: zero ( cách của người Mỹ) hoặc nought (cách dùng của người Anh). Đôi khi bạn có thể đọc số 0 ở phần thập phân là “oh”. Ví dụ:

0.045 ( zero point zero four five hoặc nought point nought four five)

7.008 (seven point zero zero eight hoặc seven point nought nought eight)

Vậy chúng ta đã có đáp án cho câu hỏi ban đầu rồi đúng không?

0.5 (zero point five)

3.7 (three point seven)

10.756 (ten point seven five six)

0.004 (zero point zero zero four)

148.78 (one hundred fourty eight point seven eight)

Good job! Thế còn số âm như -8. -7, -15 thì sao?

Để đọc số âm, chúng ta chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” phía trước số cần nói.

-8: negative eight

-7: negative seven

-15: negative fifteen

Trong văn nói thông thường, một số người bản ngữ dùng “minus” khi nói về số âm, tuy nhiên cách dùng này không thực sự chuẩn xác và chỉ dùng trong văn nói.

Ghé thăm trang chủ của English-learning.net để khám phá vô số thứ hay ho về Tiếng Anh nhé CLICK HERE

Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn cách dùng số thập phân (decimals) trong Tiếng Anh. Hãy chia sẻ nếu bạn thấy hữu ích và đừng quên cho chúng tôi biết suy nghĩ của bạn ở phần bình luận bên dưới nhé.

Đọc số thập phân, nêu phần nguyên. Bài 1 trang 38 sgk Toán 5 – Hàng của số thập phân. Đọc viết số thập phân

Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng?

a) 2,35

b) 301,80

c) 1942,54

d) 0,032

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

a) Học sinh tự đọc các số thập phân

0.032 đọc là gì

Trang chủ » Lớp 5 » Giải sgk toán lớp 5

Câu 1: Trang 38 - sgk toán lớp 5 Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng? a) 2,35 b) 301,80 c) 1942,54 d) 0,032

Bài làm:

a) 2,35

Phần nguyên: 2 đơn vị

Phần thập phân: 3 phần 10; 5 phần trăm

Đọc: hai phẩy ba mươi lăm.

b) 301,80

Phần nguyên: 3 trăm; 0 chục; 1 đơn vị

Phần thập phân: 8 phần mười; 0 phần trăm.

Đọc: Ba trăm linh một phẩy tám.

c) 1942,54

Phần nguyên: 1 nghìn; 9 trăm; 4 chục; 2 đơn vị.

Phần thập phân: 5 phần mười, 4 phần trăm

Đọc: Một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư.

d) 0,032

Phần nguyên: 0 đơn vị

Phần thập phân: 3 phần trăm, 2 phần nghìn

Đọc: Không phẩy không trăm ba mươi hai.

=> Trắc nghiệm Toán 5 bài: Hàng của số thập phân. Đọc viết số thập phân

Từ khóa tìm kiếm Google: đáp án câu 1, câu 1 trang 38 toán 5, hướng dẫn giải câu 1, trả lời câu 1.

Lời giải các câu khác trong bài

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

§3. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SÔ THẬP PHÂN KIẾN THỨC CẦN NHỚ Số thập phân 3 7 5 9 4 0 6 Hàng Trăm Chục Đơn vị Phần mười Phần trăm Phần nghìn Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thâ’p hơn liền sau. Mỗi đơn vị của một hàng bằng A (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. • Muốn đọc một sô’ thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp; trước hết đọc phần nguyên, đọc dâ’u “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. • Muôn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đên hàng thâ’p; trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Dọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân vù giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. 2,35; b) 301,80 c) 1942,54; d) 0,032 Giải • 2,35 đọc là: Hai phẩy ba mươi lăm Phần nguyên gồm có: 2 đơn vị Phần thập phân gồm có: 3 phần mười, 5 phần trăm • 301,80 đọc là: Ba trăm linh một phẩy tám mươi Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 0 chục, 1 dơn vị Phần thập phân gồm có: 8 phần mười, 0 phần trăm • 1942,54 đọc là: Một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi bốn Phần nguyên gồm có: 1 nghìn, 9 trăm, 4 cliục, 2 đơn vị Phần thập phân gồm có: 5 phần mười, 4 phần trăm • 0,032 đọc là: Không phấy không trăm ba mươi hai Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 3 phần trăm, 2 phần nghỉn Viết số thập phân có: Năm đơn vị, chín phẩn mười. Hai mười bôn dơn vị, một phần mười, tám phần trăm (tức là hai mươi bốn dơn vị và mười tám phần trăm). Năm mươi lăm dơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn (tức là năm mươi lăm dơn vị và năm trăm năm mươi lăm phần nghìn). Hai nghìn không trăm linh hai dơn vị, tám phun trăm. Không đơn vị, một phần nghìn. Giải 5,9 b) 24,18 c) 55,555 d) 2002,08 e) 0,001 Viết các. số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân sổ thập phân (theo mẫu): Mẫu: 3,5 = 3 -K 10 1,5; 6,33; 18,05; 217,908 6,33 = 6??; 100 Giải 18,05=18-——; 217.908 = 217-??-

0.032 đọc là gì

Theo mình nghĩ đây là do nó đặt trong trường hợp nào thì đọc theo trường hợp đó ví dụ trong toán thì đọc khác mà dùng để biểu thị cho đơn vị tiền tệ thì đọc khác. Mong bạn xem thử

Hàm đọc số ra chữ thường áp dụng để đọc số các số tiền tệ trong tài chính, kế toán, vì vậy bạn chỉ cần viết hàm đọc theo kiểu tiền tệ thôi, Việt Nam không dùng đến hào, xu nữa rồi, nếu chẳng may có thì cũng làm tròn đến đồng thôi. Nếu áp dụng hàm vào các bài toán EXCELL dạng khác thì chỉ cần sửa lại một chút hàm là xong phải không bạn

Tôi phát triển từ hàm DocSo thành hàm SoVn cho phép đọc đến 2 số thập phân. Nó cho phép bạn khai báo đơn vị, thay đổi cách đọc theo ý riêng. Hàm này có 3 đối số:

SoVn(ConSo, DonVi, Linh)


ConSo: số nguyên hay số thập phân cần đọc số.
DonVi: tên đơn vị của con số. Mỗi đơn vị có 2 phần : phần nguyên và phần thập phân. Bạn nhập 1 trong 3 loại đơn vị: - "d": đồng, xu - "m": mét, cm - "u"; usd, cent

(bạn có thể thay đổi đơn vị bằng cách chỉnh phần khai báo đơn vị trong hàm SoVn)


Linh: cách đọc linh hay lẻ hay 1 chuỗi bất kỳ cho các số không có hàng chục
SoVn(105,21 ;"d";"lẻ") > một trăm lẻ năm đồng hai mươi mốt xu
SoVn(105,21 ;"m";"linh") > một trăm linh năm mét hai mươi mốt cm
SoVn(105,21 ;"u";"không") > một trăm không năm usd hai mươi mốt cent
Tiền usd không biết đọc vậy có đúng không chưa thấy giấy tờ ghi tiền usd.
Các bạn muốn thêm hay chỉnh đơn vị thì chỉnh trong phần code màu xanh. Muốn thêm đơn vị mới cứ thêm ElseIf.

Function SoVn(ConSo, DonVi As String, Linh As String) As String Dim n09, nNgan Dim DsNguyen As String, DsTp As String, dau As String Dim dvNguyen As String, dvTp As String, s123 As String, s1 As String, s2 As String, s3 As String Dim soNguyen As Double, soLe As Byte, stt As Byte, nLop As Byte, n1 As Byte, n2 As Byte, n3 As Byte If Trim(Linh) = "" Then Linh = " linh" Else Linh = " " & Trim(Linh) n09 = Array("", " m" & ChrW(7897) & "t", " hai", " ba", " b" & ChrW(7889) & "n", " n" & ChrW(259) & "m", " s" & ChrW(225) & "u", " b" & ChrW(7843) & "y", " t" & ChrW(225) & "m", " ch" & ChrW(237) & "n") nNgan = Array("", " tri" & ChrW(7879) & "u", " ngh" & ChrW(236) & "n", " t" & ChrW(7927)) If Trim(ConSo) = "" Then SoVn = "" ElseIf IsNumeric(ConSo) = False Then SoVn = ConSo Else If ConSo < 0 Then dau = ChrW(226) & "m " ConSo = Application.WorksheetFunction.Round(Abs(ConSo), 2) If InStr(1, ConSo, "E") > 0 Then 'so format 1,23457E+10 ConSo = Replace(Replace(ConSo, ".", ""), ",", "") soNguyen = Mid(ConSo, InStr(1, ConSo, "E") + 1) ConSo = Mid(ConSo, 1, InStr(1, ConSo, "E") - 1) ConSo = ConSo & String(soNguyen - Len(ConSo) + 1, "0") End If soNguyen = Int(ConSo) soLe = (ConSo - soNguyen) * 100 n1 = (Len(Str(soNguyen)) - 1) Mod 9 If n1 > 0 Then ConSo = String(9 - (n1 Mod 12), "0") & soNguyen '================== 'Doc so phan nguyen '================== nLop = 1 stt = 1 Do n1 = Mid(ConSo, stt, 1) n2 = Mid(ConSo, stt + 1, 1) n3 = Mid(ConSo, stt + 2, 1) stt = stt + 3 If n1 & n2 & n3 = "000" Then If DsNguyen <> "" And nLop = 3 And Len(ConSo) - stt > 2 Then s123 = " t" & ChrW(7927) Else s123 = "" Else If n1 = 0 Then If DsNguyen = "" Then s1 = "" Else s1 = " kh" & ChrW(244) & "ng tr" & ChrW(259) & "m" Else s1 = n09(n1) & " tr" & ChrW(259) & "m" End If If n2 = 0 Then If s1 = "" Or n3 = 0 Then s2 = "" Else s2 = Linh End If Else If n2 = 1 Then s2 = " m" & ChrW(432) & ChrW(7901) & "i" Else s2 = n09(n2) & " m" & ChrW(432) & ChrW(417) & "i" End If If n3 = 1 Then If n2 = 1 Or n2 = 0 Then s3 = " m" & ChrW(7897) & "t" Else s3 = " m" & ChrW(7889) & "t" ElseIf n3 = 5 And n2 <> 0 Then s3 = " l" & ChrW(259) & "m" Else s3 = n09(n3) End If If stt > Len(ConSo) Then s123 = s1 & s2 & s3 Else s123 = s1 & s2 & s3 & nNgan(nLop) End If End If nLop = nLop + 1 If nLop > 3 Then nLop = 1 DsNguyen = DsNguyen & s123 If stt > Len(ConSo) Then Exit Do Loop If DsNguyen = "" Then DsNguyen = "kh" & ChrW(244) & "ng" Else DsNguyen = dau & Trim(DsNguyen) [COLOR=blue]'===============[/COLOR] [COLOR=blue] 'Khai bao don vi[/COLOR] [COLOR=blue] '===============[/COLOR] [COLOR=blue]DonVi = LCase(Trim(DonVi))[/COLOR] [COLOR=blue] If DonVi = "" Or DonVi = "d" Then[/COLOR] [COLOR=blue] dvNguyen = " " & ChrW(273) & ChrW(7891) & "ng"[/COLOR] [COLOR=blue] dvTp = " xu"[/COLOR] [COLOR=blue] ElseIf DonVi = "m" Then[/COLOR] [COLOR=blue] dvNguyen = " mét"[/COLOR] [COLOR=blue] dvTp = " cm"[/COLOR] [COLOR=blue] ElseIf DonVi = "u" Then[/COLOR] [COLOR=blue] dvNguyen = " usd"[/COLOR] [COLOR=blue] dvTp = " cent"[/COLOR] [COLOR=blue] End If[/COLOR] '================ 'doc so thap phan '================ s1 = "": s2 = "" If soLe = 0 Then If soNguyen > 0 Then s2 = " ch" & ChrW(7859) & "n" ElseIf soLe < 10 Then s2 = n09(soLe) & dvTp Else If Left(soLe, 1) = "1" Then s1 = " m" & ChrW(432) & ChrW(7901) & "i" Else s1 = n09(Left(soLe, 1)) & " m" & ChrW(432) & ChrW(417) & "i" End If If Right(soLe, 1) = "1" And Left(soLe, 1) <> "1" Then s2 = " m" & ChrW(7889) & "t" & dvTp ElseIf Right(soLe, 1) = "5" Then s2 = " l" & ChrW(259) & "m" & dvTp Else s2 = n09(Right(soLe, 1)) & dvTp End If End If SoVn = DsNguyen & dvNguyen & s1 & s2 End If End Function

0.032 đọc là gì

Đọc số thành chữ thường dùng trong tài chính kế toán: - Uỷ nhiệm chi, giấy nộp tiền vào tài khoản, séc, khế ước nhận nợ - Phiếu thu, phiếu chi, giấy nộp tiền vào ngân sách - Hợp đồng kinh tế, packing list, LC, Đa số sẽ theo 1 số quy ước, và quy ước trở thành quy định khi có dính dáng đến ngân hàng hoặc kho bạc (viết sai bảo đảm bị viết lại) Quy ước đó là: I. Tiếng Việt: 1. Đối với tiền tệ nói chung: - Hai ngàn không trăm lẻ năm đồng chẵn. - Ba trăm năm mươi ngàn, sáu trăm năm mươi hai Mỹ Kim (hoặc Đô la Mỹ) chẵn. - Sáu mươi hai Đô la Mỹ/ Mỹ Kim/ Bảng Anh và ba cents/ hai mươi hai cents. - Không phẩy bảy mươi đô la Mỹ 2. Đối với đơn vị đo lường khác (trong hợp đồng, trong Packing list) - Chín trăm năm mươi hai tấn phẩy sáu mươi bốn - Năm ngàn mét khối chẵn. 3. Không dùng đơn vị tính: (Ít dùng) - Mười hai ngàn chẵn - Ba phẩy năm mươi. II. Tiếng Anh: 1. Tiền tệ - Two thousand, five hundred US Dollars only - Two thousand, seven hundred US Dollars and five/ twenty cents 2. Đơn vị khác - Three hundred fifty four tons/ kilos point zero five/ point sixty 3. Không dùng đơn vị tính - Eleven thousand only - Ninety six point zero five III. Dấu phẩy sau chữ ngàn, triệu, tỷ: - Nếu số chẵn ngàn, chẵn triệu chẵn tỷ, sẽ là: Năm triệu đồng chẵn (không có dấu phẩy) - nếu không, sẽ có dấu phẩy: Mười hai triệu, sáu trăm ba mươi ngàn, một trăm mười lăm đồng. (có 2 dấu phẩy) IV: Viết hoa: Chỉ viết hoa đầu câu, và viết hoa đơn vị tính.

File kèm theo là 1 thí dụ. Trong đó có hàm đọc số tiếng việt font Vni, tiếng việt font unicode, tiếng Anh và tiếng Pháp, theo đầy đủ các mục trên.

0.032 đọc là gì

Theo một số lần em đi nộp tiền ở ngân hàng, họ yêu cầu em không ghi chữ "chẵn", và có dấu chấm, hoặc dấu "./." sau chữ "đồng". Ví dụ: 100000 = Một trăm ngàn đồng. 105547 = Một trăm lẻ năm ngàn năm trăm bốn mươi bảy đồng./. 12324,50 = Mười hai ngàn ba trăm hai mươi bốn đồng năm mươi xu (không chấp nhận ghi năm hào). Chuyện hào, xu gì đó thì em không để ý. Tuy nhiên em thích kiểu chi của họ, nghĩa là khỏi cần ghi chữ "chẵn", vì nó gọn nhẹ hơn, mà cũng dễ đọc. Theo như họ giải thích thì: thử chứng minh sự khác nhau giữa có và không có chữ "chẵn" xem. Em chịu!

Trong các hóa đơn bán hàng, em đều ghi như vậy, không bao giờ ghi chữ "chẵn" vào.

Thông tin ptm0412 rất có ích để tham khảo. Mình không phải là dân kế toán nên không biết nhiều về các quy ước bên tài chánh. Nhưng tôi cảm thấy chưa thống nhất.

Hai ngàn không trăm lẻ năm đồng chẵn Ba trăm năm mươi ngàn, sáu trăm năm mươi hai

Ở chỗ tôi vẫn dùng: Hai ngàn không trăm lỉnh năm đồng Ba trăm năm mươi ngàn sáu trăm năm mươi hai (không dùng dấu phẩy) Còn số thập phân

952,64 > [FONT='Times New Roman'][FONT=Verdana][SIZE=2]Chín trăm năm mươi hai tấn phẩy sáu mươi bốn[/SIZE][/FONT][/FONT] 952,04 > [FONT='Times New Roman'][FONT=Verdana][SIZE=2]Chín trăm năm mươi hai tấn phẩy không bốn[/SIZE][/FONT][/FONT]

952,0004 > Chín trăm năm mươi hai tấn phẩy không không không bốn nghe sao hơi lạ !

0.032 đọc là gì

Xin nói thêm, hôm qua bỏ sót: Trong tài chính kế toán: - Quy ước tiền Việt làm tròn đến hàng đơn vị, nên có thể bỏ qua chữ "chẵn" - Quy ước ngoại tệ làm tròn đến hàng 1 phần trăm, nên cần có chữ chẵn. Và sẽ không có 3 chữ số thập phân trở lên, nên không có trường hợp "phẩy không không không bốn" - Các đơn vị tính khác không phải tiền tệ, cũng ít khi gặp nhiều số thập phân. Nếu có thì "không không không bốn" cũng chấp nhận được. - Dấu chấm, hoặc chấm hết (./.) phải có 1 trong hai, tuỳ ngân hàng và kho bạc. - Linh hay lẻ, bốn hay tư, lăm hay nhăm đó là theo vùng miền, không chiều hết được. Nhớ ngày xưa thời bao cấp, chỉ có 1 hệ thống ngân hàng duy nhất của nhà nước, mọi giao dịch đều qua ngân hàng vì không có công ty tư nhân. Khi viết séc rút tiền mặt phải theo quy định cách viết. Cách viết lại thay đổi định kỳ để tránh trường hợp séc do người không có trách nhiệm viết hoặc nhân viên đã nghỉ làm lấy về nhà viết. Thí dụ sau một ký hiệu phẩy nào đó phải viết hoa, hoặc có và không có dấu phẩy ở chỗ này, chỗ khác.

Bây giờ hết bao cấp rồi mà vẫn còn những quy định này nọ, chỉ có giao dịch tiếng Anh với đối tác nước ngoài là khỏe

0.032 đọc là gì

Tự kể về viết hàm đọc số thành chữ Trong bài trên, tôi có đưa 1 file thí dụ, trong đó có các hàm đọc số. Xin kể lại: 1. Code này tôi chép từ diễn đàn về, và sửa lại theo nhu cầu riêng - chỉ sửa phần râu ria, code chính không đụng tới - do đó có thể không thích hợp với người dùng khác. Các yêu cầu riêng đó là: - Đọc tiếng Anh - Viết hoa đầu câu và có dấu chấm cuối câu. - Đọc số âm - Đọc số thập phân - Đơn vị tiền tệ thông dụng như đồng, USD, EUR được gán tham số định nghĩa sẵn (1, 2, 3), đơn vị khác tuỳ biến và người dùng có thể đưa vào tham số hàm không cần sửa code (thí dụ bảng Anh, tấn, mét, đồng âm phủ), và vẫn có thể không dùng với tham số định nghĩa trước là 0. - Đơn vị đọc cho phần thập phân (1/100), có 2 tham số định nghĩa sẵn là dùng và không dùng (1, 0), nếu dùng sẽ theo mặc định tiền tệ USD và EUR, đồng VN vẫn không dùng vì luôn chẵn. Ngoài ra khi ngừơi dùng định nghĩa đơn vị tính nguyên khác, vẫn có thể định nghĩa đơn vị tính cho phần thập phân như xu, centimét, penny... vào tham số hàm. - khi đọc tiếng Anh, phải phân biệt số nhiều để thêm "s", và có những ngoại lệ về số nhiều như foot-feet, penny-pence - Code nguyên thuỷ là dùng cho font Vni. Sau này khi cần chuyển sang Unicode, tôi chỉ dùng 1 thủ thuật chuyển mã, không viết lại toàn bộ code của hàm. 2. Về dấu phẩy, tôi cũng cân nhắc, nếu cho vào thì với số nhỏ như 1250 sẽ hơi dư. Nhưng với số lớn như 22.123.455.789,45 mà không có dấu phẩy nào thì đọc sẽ đứt hơi mà chết. Cuối cùng tôi thà chấp nhận dư chứ nhất định xin được chết vì lý do khác, không muốn chết vì đứt hơi. Bây giờ xem lại cũng có cách, chỉ cho dấu phẩy vào hàng triệu, không cho dấu phẩy vào hàng ngàn và hàng tỷ, cộng thêm điều kiện là chẵn triệu thì không cho.

3. Đối với người dùng khác, có thể sửa lại chút đỉnh râu ria là dùng được.

Nếu chỉ đọc là tấn và tạ (1 chữ số thập phân) thôi thì sửa thế nào vậy anh... Như trên thì nó sẽ không phù hợp với phần "tạ", nó sẽ đọc theo 2 số thập phân

0.032 đọc là gì

Nếu chỉ đọc là tấn và tạ (1 chữ số thập phân) thôi thì sửa thế nào vậy anh... Như trên thì nó sẽ không phù hợp với phần "tạ", nó sẽ đọc theo 2 số thập phân

Sửa chút râu ria, thêm tham số thứ 4 DecNum là số chữ số thập phân cần đọc và có thể bỏ qua. Như vậy nếu DecNum =1, có thể đọc tấn, tạ. Nếu DecNum =3 có thể đọc Tấn, Kilogram. Xem thí dụ ô B1, B7, B12. Và đương nhiên DecNum=2 sẽ đọc Mét, Centimet.
Các đơn vị không phải tiền tệ như trên cho vào 2 tham số thứ 2 và 3

Hàm chuyển số thành chữ Tôi có đoạn code này cũng copy trên mạng của Bác Hoàng Nguyên, nhưng về sửa khá nhiều, chủ yếu phục vụ đọc tiền là chính (gần chuẩn). Bây giờ muốn đọc số cả phần thập phân, thay đơn vị khác ví dụ tấn, tạ, mét, cm, m2, ... thì phải làm như thế nào? Nhờ các Pro xem hộ và chỉ bảo giúp, xin trân trọng cảm ơn trước! Code:

Public Function Docso(number)


' By Hoang Nguyen
' Dich tu so ra thanh tien voi phong chu .VN

' Kiem tra truong hop dac biet voi so 0 va 1


If number = 0 Then
Dich = "Kh«ng."
ElseIf number = 1 Then
Dich = "Mét."
Else
' Neu khong phai 2 truong hop tren thi tiep tuc lam
so = Array("kh«ng", "mét", "hai", "ba", "bèn", "n¨m", "s¸u", "b¶y", "t¸m", "chÝn") 'mang so
DV = Array(".", "ngh×n", "triÖu", "tû", "ngh×n") 'mang don vi
SL = Len(Round(number, 0)) 'So luong ky tu trong chuoi da loai cac chu so thap phan
cap = Round(SL / 3 + 0.2, 0) 'Tinh xem chuoi nam trong pham vi mang don vi nao
Thua = SL Mod 3 'So ky tu cua mang don vi lon nhat
' Vong lap mang don vi
For i = 1 To cap
'Tinh so ky tu cua mang dang xet, Kiem tra xem co phai mang lon nhat khong
If i = cap And Thua <> 0 Then
b = Thua
Else
b = 3
End If
'Loc lay mang don vi can doc
ai = Left(Right(Round(number, 0), i * 3), b)
SLi = Len(ai)
'Kiem tra truong hop dac biet mang don vi dang xet bang khong het
If ai = "000" Then
If i = 1 Then
Dich = "."
Else
Dich = Dich
End If

Else


'Vong lap doc ky tu trong mang dang xet
For j = 1 To b
Hang = Array(DV(i - 1), "m&shy;¬i", "tr¨m") 'Mang don vi tinh cua ky tu
Docso = Mid(ai, (b + 1 - j), 1) 'Loc lay ky tu can doc
'Kiem tra truong hop dac biet ky tu bang khong
If Docso = 0 Then
If j = 1 Then
Doc = "" & Hang(j - 1)
danhdau1 = 1 'Thong bao ky tu don vi cua mang doc bang khong
ElseIf j = 2 Then
If danhdau1 = 1 Then
Doc = ""
danhdau2 = 1 'Thong bao 2 ky tu dau tien cua mang den bang khong
Else
Doc = "linh" 'Truong hop dac biet khi chu so hang chuc bang khong
End If
Else
If danhdau2 = 1 Then
Doc = "" 'Truong hop dac biet khi ca 3 chu so trong mang deu bang khong
Else
Doc = so(Docso) & " " & Hang(j - 1)
End If
End If
ElseIf Docso = 1 And j = 2 Then
Doc = "m&shy;êi" 'Tr&shy;¬ng hop dac biet khi ky tu hang chuc cua mang bang mot
ElseIf Docso = 5 And j = 1 And b <> 1 Then
Doc = "l¨m" & " " & Hang(j - 1) 'Truong hop dac biet khi ky tu hang don vi cua mang bang 5
ElseIf Docso = 4 And j = 1 And SL <> 1 Then
Doc = "bèn" & " " & Hang(j - 1) 'Truong hop dac biet khi ky tu hang don vi cua mang bang 4
Else
Doc = so(Docso) & " " & Hang(j - 1)
End If
Dich = Doc & " " & Dich 'Ket hop cac so da doc
Next
'Dua cac danh dau ve gia tri ban dau
danhdau1 = 0
danhdau2 = 0
End If
Next

End If

Docso = UCase(Left(Dich, 1)) & Mid(Dich, 2) 'Dua ra ket qua va sua ky tu dau tien thanh viet hoa.

End Function

Lần chỉnh sửa cuối: 11/6/09

Hàm chuyển số thành chữ (tiếp)

2. Hàm đọc s tin:

Public Function Doctien(sotien) ' By Hoang Nguyen ' Dich tu so ra thanh tien voi phong chu .VN ' Kiem tra truong hop dac biet voi so 0 va 1 If sotien = 0 Then Dich = "Kh«ng ®ång." ElseIf sotien = 1 Then Dich = "Mét ®ång." Else ' Neu khong phai 2 truong hop tren thi tiep tuc lam so = Array("kh«ng", "mét", "hai", "ba", "bèn", "n¨m", "s¸u", "b¶y", "t¸m", "chÝn") 'mang so DV = Array("®ång.", "ngh×n", "triÖu", "tû", "ngh×n") 'mang don vi SL = Len(Round(sotien, 0)) 'So luong ky tu trong chuoi da loai cac chu so thap phan cap = Round(SL / 3 + 0.2, 0) 'Tinh xem chuoi nam trong pham vi mang don vi nao Thua = SL Mod 3 'So ky tu cua mang don vi lon nhat ' Vong lap mang don vi For i = 1 To cap 'Tinh so ky tu cua mang dang xet, Kiem tra xem co phai mang lon nhat khong If i = cap And Thua <> 0 Then b = Thua Else b = 3 End If 'Loc lay mang don vi can doc ai = Left(Right(Round(sotien, 0), i * 3), b) SLi = Len(ai) 'Kiem tra truong hop dac biet mang don vi dang xet bang khong het If ai = "000" Then If i = 1 Then Dich = "®ång." Else Dich = Dich End If Else 'Vong lap doc ky tu trong mang dang xet For j = 1 To b Hang = Array(DV(i - 1), "m&shy;¬i", "tr¨m") 'Mang don vi tinh cua ky tu Docso1 = Mid(ai, (b + 1 - j), 1) 'Loc lay ky tu can doc 'Kiem tra truong hop dac biet ky tu bang khong If Docso1 = 0 Then If j = 1 Then Doc = "" & Hang(j - 1) danhdau1 = 1 'Thong bao ky tu don vi cua mang doc bang khong ElseIf j = 2 Then If danhdau1 = 1 Then Doc = "" danhdau2 = 1 'Thong bao 2 ky tu dau tien cua mang den bang khong Else Doc = "linh" 'Truong hop dac biet khi chu so hang chuc bang khong End If Else If danhdau2 = 1 Then Doc = "" 'Truong hop dac biet khi ca 3 chu so trong mang deu bang khong Else Doc = so(Docso1) & " " & Hang(j - 1) End If End If ElseIf Docso1 = 1 And j = 2 Then Doc = "m&shy;êi" 'Tr&shy;¬ng hop dac biet khi ky tu hang chuc cua mang bang mot ElseIf Docso1 = 5 And j = 1 And b <> 1 Then Doc = "l¨m" & " " & Hang(j - 1) 'Truong hop dac biet khi ky tu hang don vi cua mang bang 5 ElseIf Docso1 = 4 And j = 1 And SL <> 1 Then Doc = "bèn" & " " & Hang(j - 1) 'Truong hop dac biet khi ky tu hang don vi cua mang bang 4 Else Doc = so(Docso1) & " " & Hang(j - 1) End If Dich = Doc & " " & Dich 'Ket hop cac so da doc Next 'Dua cac danh dau ve gia tri ban dau danhdau1 = 0 danhdau2 = 0 End If Next End If Doctien = UCase(Left(Dich, 1)) & Mid(Dich, 2) 'Dua ra ket qua va sua ky tu dau tien thanh viet hoa. End Function

0.032 đọc là gì

........
952,64 > Chín trăm năm mươi hai tấn phẩy sáu mươi bốn
952,04 > Chín trăm năm mươi hai tấn phẩy không bốn
952,0004 > Chín trăm năm mươi hai tấn phẩy không không không bốn nghe sao hơi lạ !

Bài này lâu rồi nhưng nay em mới đọc được và xin góp một chút ý kiến nhỏ thế này: theo toán học thì cách đọc của chỗ tô màu đỏ là sai hoàn toàn. Anh thử nghĩ nếu đọc số đó như vậy thì số này anh sẽ đọc thế nào nhé: 952,064.Như vậy ta sẽ có hai cách đọc đúng:
- Đọc theo kiểu mà anh nói là nghe hơi lạ đó!
0.032 đọc là gì
.Tức là những con số sau dấu thập phân ta sẽ đọc theo thứ tự lần lượt từng số một (cách này được ưa chuộng nhất vì đơn giản hơn!)
- Đọc theo kiểu phần mười, phần trăm, phần ngàn, phần vạn, ....Ví dụ như đọc sáu mươi bốn phần trăm hay sáu trăm bốn mươi phần ngàn....

Đọc số thập phân

Bài này lâu rồi nhưng nay em mới đọc được và xin góp một chút ý kiến nhỏ thế này: theo toán học thì cách đọc của chỗ tô màu đỏ là sai hoàn toàn. Anh thử nghĩ nếu đọc số đó như vậy thì số này anh sẽ đọc thế nào nhé: 952,064.Như vậy ta sẽ có hai cách đọc đúng:
- Đọc theo kiểu mà anh nói là nghe hơi lạ đó!

0.032 đọc là gì
.Tức là những con số sau dấu thập phân ta sẽ đọc theo thứ tự lần lượt từng số một (cách này được ưa chuộng nhất vì đơn giản hơn!)
- Đọc theo kiểu phần mười, phần trăm, phần ngàn, phần vạn, ....Ví dụ như đọc sáu mươi bốn phần trăm hay sáu trăm bốn mươi phần ngàn....

Bạn logica có lý đấy nhưng theo em thì có lẽ tách riêng các yêu cầu thì sẽ dễ dàng hơn, vì theo cách 1 của bạn logica thì em thấy nếu ghép với các đơn vị đo lường có vẻ ổn VD: 952,064 đồng (hoặc tấn, m, m2, ...) = chín trăm năm mươi hai phẩy không sáu tư (hoặc bốn) đồng (hoặc tấn, m, m2, ...) còn cách 2 thì không ổn vì dài dòng VD: 952,064 đồng (hoặc tấn, m, m2, ...) = chín trăm năm mươi hai phẩy sáu mươi bốn phần trăm (hay sáu trăm bốn mươi phần ngàn) đồng (hoặc tấn, m, m2, ...)

Nếu anh viết code đọc cho một đơn vị đo lường chuẩn nào đó (đồng, tấn, mét, mét vuông, KW, ...) rồi nếu có ai cần dùng đơn vị khác thì chỉ cần thay đổi đơn vị đo là được chứ ghép chung tất cả vào 1 thì tiện đấy nhưng khó có cách đọc phù hợp cho tất cả các kiểu đơn vị đo.

Đổi số thành chữ Em đã dùng thử code của anh Long, nhưng em thấy cách đọc đó chi tiết quá. VD: 952,4 m2 = Chín trăm năm mươi hai mét vuông bốn mươi cm vuông. theo em anh nên sửa lại để đọc là : Chín trăm năm mươi hai phẩy bốn mét vuông

nghe dễ chịu hơn.

0.032 đọc là gì

Mình đang cần sử dụng hàm đọc số để sử dụng cho công việc. Cụ thể mình muốn đọc số tới "1 chữ số sau dấu phảy" với đơn vị là "mét vuông". thực sự là mình không biết "Name" hay "Code - VAB" là gì hết. Mong các cao thủ giúp cho.

Ví dụ: 14.12m2 là: Mười bốn phảy mười hai mét vuông.

Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên: 11/8/10

Làm phiền Duy Long nha, mình đã tải file đính kèm nhung kg Add đươc bây giờ làm thế nào nhỉ
mình kg biết file này có giông hàm "=docsouni(conso)" kg


Page 2

0.032 đọc là gì

Em chế từ code của Thầy Long thì ra thế này:

Option ExplicitFunction SoVn(ConSo, DonVi As String, Linh As String) As String Dim n09, nNgan Dim DsNguyen As String, DsTp As String, dau As String Dim dvNguyen As String, dvTp As String, s123 As String, s1 As String, s2 As String, s3 As String Dim soNguyen As Double, soLe As Byte, stt As Byte, nLop As Byte, n1 As Byte, n2 As Byte, n3 As Byte If Trim(Linh) = "" Then Linh = " linh" Else Linh = " " & Trim(Linh) n09 = Array("", " m" & ChrW(7897) & "t", " hai", " ba", " b" & ChrW(7889) & "n", " n" & ChrW(259) & "m", " s" & ChrW(225) & "u", " b" & ChrW(7843) & "y", " t" & ChrW(225) & "m", " ch" & ChrW(237) & "n") nNgan = Array("", " tri" & ChrW(7879) & "u", " ngh" & ChrW(236) & "n", " t" & ChrW(7927)) If Trim(ConSo) = "" Then SoVn = "" ElseIf IsNumeric(ConSo) = False Then SoVn = ConSo Else If ConSo < 0 Then dau = ChrW(226) & "m " ConSo = Application.WorksheetFunction.Round(Abs(ConSo), 2) If InStr(1, ConSo, "E") > 0 Then 'so format 1,23457E+10 ConSo = Replace(Replace(ConSo, ".", ""), ",", "") soNguyen = Mid(ConSo, InStr(1, ConSo, "E") + 1) ConSo = Mid(ConSo, 1, InStr(1, ConSo, "E") - 1) ConSo = ConSo & String(soNguyen - Len(ConSo) + 1, "0") End If soNguyen = Int(ConSo) soLe = (ConSo - soNguyen) * 100 n1 = (Len(Str(soNguyen)) - 1) Mod 9 If n1 > 0 Then ConSo = String(9 - (n1 Mod 12), "0") & soNguyen '================== 'Doc so phan nguyen '================== nLop = 1 stt = 1 Do n1 = Mid(ConSo, stt, 1) n2 = Mid(ConSo, stt + 1, 1) n3 = Mid(ConSo, stt + 2, 1) stt = stt + 3 If n1 & n2 & n3 = "000" Then If DsNguyen <> "" And nLop = 3 And Len(ConSo) - stt > 2 Then s123 = " t" & ChrW(7927) Else s123 = "" Else If n1 = 0 Then If DsNguyen = "" Then s1 = "" Else s1 = " kh" & ChrW(244) & "ng tr" & ChrW(259) & "m" Else s1 = n09(n1) & " tr" & ChrW(259) & "m" End If If n2 = 0 Then If s1 = "" Or n3 = 0 Then s2 = "" Else s2 = Linh End If Else If n2 = 1 Then s2 = " m" & ChrW(432) & ChrW(7901) & "i" Else s2 = n09(n2) & " m" & ChrW(432) & ChrW(417) & "i" End If If n3 = 1 Then If n2 = 1 Or n2 = 0 Then s3 = " m" & ChrW(7897) & "t" Else s3 = " m" & ChrW(7889) & "t" ElseIf n3 = 5 And n2 <> 0 Then s3 = " l" & ChrW(259) & "m" Else s3 = n09(n3) End If If stt > Len(ConSo) Then s123 = s1 & s2 & s3 Else s123 = s1 & s2 & s3 & nNgan(nLop) End If End If nLop = nLop + 1 If nLop > 3 Then nLop = 1 DsNguyen = DsNguyen & s123 If stt > Len(ConSo) Then Exit Do Loop If DsNguyen = "" Then DsNguyen = "kh" & ChrW(244) & "ng" Else DsNguyen = dau & Trim(DsNguyen) '=============== 'Khai bao don vi '=============== DonVi = LCase(Trim(DonVi)) If DonVi = "" Or DonVi = "" Then dvNguyen = "" dvTp = "" ElseIf DonVi = "" Then dvNguyen = "" dvTp = "" ElseIf DonVi = "" Then dvNguyen = " " dvTp = " " End If '================ 'doc so thap phan '================

s1 =

0.032 đọc là gì
s2 = ""

If soLe = 0 Then If soNguyen > 0 Then s2 = " ch" & ChrW(7859) & "n" ElseIf soLe < 10 Then s2 = n09(soLe) & dvTp Else If Left(soLe, 1) = "1" Then s1 = " m" & ChrW(432) & ChrW(7901) & "i" Else s1 = n09(Left(soLe, 1)) & " m" & ChrW(432) & ChrW(417) & "i" End If If Right(soLe, 1) = "1" And Left(soLe, 1) <> "1" Then s2 = " m" & ChrW(7889) & "t" & dvTp ElseIf Right(soLe, 1) = "5" Then s2 = " l" & ChrW(259) & "m" & dvTp Else s2 = n09(Right(soLe, 1)) & dvTp End If End If SoVn = DsNguyen & dvNguyen & s1 & s2 End If

End Function

Thì no ra như sau

105.21 một trăm linh năm hai mươi mốt280.34 hai trăm tám mươi ba mươi bốn 455.47 bốn trăm năm mươi lăm bốn mươi bảy 630.60 sáu trăm ba mươi sáu mươi 805.73 tám trăm linh năm bảy mươi ba 980.86 chín trăm tám mươi tám mươi sáu 1,155.99 một nghìn một trăm năm mươi lăm chín mươi chín 1,331.12 một nghìn ba trăm ba mươi mốt mười hai 1,506.25 một nghìn năm trăm linh sáu hai mươi lăm

1,681.38 một nghìn sáu trăm tám mươi mốt ba mươi tám

Còn cài này chưa biết đưa vào chỗ nào hì hì ...
để được như ý muốn
Nói chung không ổn ....

Lần chỉnh sửa cuối: 20/3/14

0.032 đọc là gì

Tại việt nam, việc đọc số phổ biến ở 2 dạng: 1 là trong toán học, và 2 là trong tiền tệ - Trong toán học: VD 1,23 thì thường đọc là 1 phẩy 23 cái gì đó ( cụ thể hơn 1 phẩy 23 mét hoặc 123 xen ti mét hoặc 1230 mi li mét). - Trong tiền tệ thì không có thập phân, chỉ có đồng, hào, xu. Khi số tiền lớn hơn đồng thì kết hợp với mười, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, v.v... Do đồng tiền việt nam mất giá nên đơn vị tính hiện nay chủ yếu là đến tiền nghìn đồng, nên khi gặp vào một phép tính nào đó lẻ dẫn đến số tiền lẻ và bị coi là thập phân mà thôi (do định dạng tiền nghìn đồng là nhỏ nhất). Còn nếu có thì phải đọc là một đồng 2 hào 3 xu. * Từ "chẵn" thì sao: do người Việt nam cẩn thận một cách đến ngu ngơ, nếu tiêu được tiền lẻ như vậy thì người ta cũng bắt ghi là một đồng 2 hào 3 xu chẵn. Mà đã trả đủ thì chả chẵn thì sao còn gọi là lẻ được (từ chẵn là từ thừa). Lấy 1 VD khác: các tháng trong năm có 12 tháng, vậy nếu ghi thì chỉ cần ghi 2 tháng đầu năm là 01, 02 thôi chứ sao cứ phải ghi tháng 09 làm gì (trừ trường hợp bắt buộc do yêu cầu nhập máy tính chẳng hạn). * Dấu ./. thì sao: cũng là thừa nốt, người ta đã ghi là một trăm nghìn đồng thì nó có khác gì với thêm 1 dấu "./." không? Dấu này chỉ dùng trong soạn thảo văn bản thôi. Thực chất ra là sợ để người khác ghi thêm phần sau, nhưng lại không nghĩ rằng chữ đồng là cuối cùng rồi (vì hiện tại không tiêu tiền hào). Còn từ "Tệ" đúng ra là không có chỉ có chữ "Tiền" thôi, nhưng do từ "tiền" mà nảy sinh nhiều "tệ nạn", mà từ đó người ta nói láy là tiền tệ lâu ngày thành quen không sửa được như ngày nay. Trong cuộc sống có nhiều từ kiểu như vậy. Tôi kể 1 câu chuyện vui nhé: 1 hợp đồng VN & Nhật bản: VN đặt NB 1500 đôi giày nhưng để cẩn thận VN ghi là 3000 chiếc. Do đó NB sản xuất cho VN 3000 chiếc giày chân trái, và cũng vì thế VN phải đặt thêm 1 HĐ mới với 3000 chiếc giày chân phải (Cách đây cũng khá lâu rồi). KL: Nhiều khi cẩn thận quá cũng không tốt./. ./.

Xin góp vui vài điều. Cảm ơn mọi người đã đọc bài viết này.

Lần chỉnh sửa cuối: 20/3/14

0.032 đọc là gì

Vâng!. Mong các bác giúp em, em cảm ơn nhiều!.

... Lấy 1 VD khác: các tháng trong năm có 12 tháng, vậy nếu ghi thì chỉ cần ghi 2 tháng đầu năm là 01, 02 thôi chứ sao cứ phải ghi tháng 09 làm gì (trừ trường hợp bắt buộc do yêu cầu nhập máy tính chẳng hạn). ... ... Còn từ "Tệ" đúng ra là không có chỉ có chữ "Tiền" thôi, nhưng do từ "tiền" mà nảy sinh nhiều "tệ nạn", mà từ đó người ta nói láy là tiền tệ lâu ngày thành quen không sửa được như ngày nay. Trong cuộc sống có nhiều từ kiểu như vậy. Tôi kể 1 câu chuyện vui nhé: 1 hợp đồng VN & Nhật bản: VN đặt NB 1500 đôi giày nhưng để cẩn thận VN ghi là 3000 chiếc. Do đó NB sản xuất cho VN 3000 chiếc giày chân trái, và cũng vì thế VN phải đặt thêm 1 HĐ mới với 3000 chiếc giày chân phải (Cách đây cũng khá lâu rồi). KL: Nhiều khi cẩn thận quá cũng không tốt./. ./.

Xin góp vui vài điều. Cảm ơn mọi người đã đọc bài viết này.

Cách viết tháng: Con số 0 đi trước các số 1-9 là thói quen chứ chẳng phải do cẩn thận. Nhiều người viết văn bản cần thêm như vậy để canh các con số ngay hàng; viết lâu rồi quen tay. Tôi là một trong số này. Từ "tệ": cái này bạn phê bình hay nói đùa? Từ "tệ" có nghĩa là đơn vị kim ngạch. Đùa như vầy người không biết nghĩ rằng bạn dốt. Còn về chuyện "từ láy" thì nó thuộc về văn hoá. Bạn đã đủ trình độ để phê phán "láy" là hay hoặc dở sao?

Chuyện hợp đông VN - NB: người tự trọng không đùa giỡn với những câu chuyện phiếm tầm xàm có xu hướng chà đạp dân tộc.

0.032 đọc là gì

- Trong tiền tệ thì không có thập phân, chỉ có đồng, hào, xu. Khi số tiền lớn hơn đồng thì kết hợp với mười, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, v.v... Do đồng tiền việt nam mất giá nên đơn vị tính hiện nay chủ yếu là đến tiền nghìn đồng, nên khi gặp vào một phép tính nào đó lẻ dẫn đến số tiền lẻ và bị coi là thập phân mà thôi (do định dạng tiền nghìn đồng là nhỏ nhất). Còn nếu có thì phải đọc là một đồng 2 hào 3 xu.

Bạn cho biết bạn làm việc trong ngành nào? Công ty nào tính lương chẵn ngàn hay vậy? Bất cứ số chẵn ngàn nào trừ bảo hiểm 9.5% xong không thể còn chẵn ngàn. Sau đó trừ bảo hiểm ra, trừ các loại ra, tính thuế thu nhập cá nhân, chẵn ngàn mới là lạ. Mà bạn có được phát lương qua thẻ không? Hoặc là gởi tiết kiệm? Nếu có, có khi nào bạn thấy tài khoản tăng thêm số tiền lãi chẵn ngàn không?

* Từ "chẵn" thì sao: do người Việt nam cẩn thận một cách đến ngu ngơ, nếu tiêu được tiền lẻ như vậy thì người ta cũng bắt ghi là một đồng 2 hào 3 xu chẵn. Mà đã trả đủ thì chả chẵn thì sao còn gọi là lẻ được (từ chẵn là từ thừa).

Quy ước ghi tiền tệ là năm đồng và hai mươi ba xu. Không có chẵn. Chỉ có chẵn đồng (không xu) mới là chẵn. Và bắt buộc là năm đồng chẵn. Chẳng có chữ nào thừa.

* Dấu ./. thì sao: cũng là thừa nốt, người ta đã ghi là một trăm nghìn đồng thì nó có khác gì với thêm 1 dấu "./." không?

Cuối câu thì phải chấm câu. Ít nhất là dấu chấm. Còn quy định văn bản hồi xưa là dấu chấm hết. Khi chuyển sang văn bản in thay cho văn bản viết tay thì chưa thay đổi quy định. Người lập báo cáo vẫn phải theo quy định mà làm. Tuy nhiên cũng chưa ai bị phạt vì dùng chấm thay cho chấm hết.

Còn từ "Tệ" đúng ra là không có chỉ có chữ "Tiền" thôi, nhưng do từ "tiền" mà nảy sinh nhiều "tệ nạn", mà từ đó người ta nói láy là tiền tệ lâu ngày thành quen không sửa được như ngày nay. Trong cuộc sống có nhiều từ kiểu như vậy.


Chữ tệ trong tiền tệ là từ hán việt, không phải tệ bạc. Bạn suy luận rằng "nói láy"?

0.032 đọc là gì

Theo Em hiểu code của bài #4 không biết có đúng hay không!. - Đọc phần nguyên. - Đọc đơn vị - Đọc phần thập phân Vấn đề mà em cần là đọc phần nguyên và phần thập phân (được nối với nhau bằng chữ "phảy") - Vậy mà sửa mãi không được

- Mong mọi người hướng giúp em với!.

bài của anh rất hay, và mình thích nhất "không muốn chết vì đứt hơi"
haha, cảm ơn anh rất nhiều

Xin nói thêm, hôm qua bỏ sót: Trong tài chính kế toán: - Quy ước tiền Việt làm tròn đến hàng đơn vị, nên có thể bỏ qua chữ "chẵn" - Quy ước ngoại tệ làm tròn đến hàng 1 phần trăm, nên cần có chữ chẵn. Và sẽ không có 3 chữ số thập phân trở lên, nên không có trường hợp "phẩy không không không bốn" - Các đơn vị tính khác không phải tiền tệ, cũng ít khi gặp nhiều số thập phân. Nếu có thì "không không không bốn" cũng chấp nhận được. - Dấu chấm, hoặc chấm hết (./.) phải có 1 trong hai, tuỳ ngân hàng và kho bạc. - Linh hay lẻ, bốn hay tư, lăm hay nhăm đó là theo vùng miền, không chiều hết được. Nhớ ngày xưa thời bao cấp, chỉ có 1 hệ thống ngân hàng duy nhất của nhà nước, mọi giao dịch đều qua ngân hàng vì không có công ty tư nhân. Khi viết séc rút tiền mặt phải theo quy định cách viết. Cách viết lại thay đổi định kỳ để tránh trường hợp séc do người không có trách nhiệm viết hoặc nhân viên đã nghỉ làm lấy về nhà viết. Thí dụ sau một ký hiệu phẩy nào đó phải viết hoa, hoặc có và không có dấu phẩy ở chỗ này, chỗ khác.

Bây giờ hết bao cấp rồi mà vẫn còn những quy định này nọ, chỉ có giao dịch tiếng Anh với đối tác nước ngoài là khỏe

mãi hôm may mới được đọc bài của anh, rất hay mình đang tìm cách đọc tiền từ số ra chữ với đô la đây

tải hoài mà không xong

Xin hỏi bác Long và các cao thủ, em muốn: - Phần đọc số tiếng Việt: Viết hoa đầu dòng khi đọc số thập phân thì thêm chữ "và" (vd: mười lăm đồng và bốn xu" Bỏ chữ "chẵn" ở cuối câu - Phần đọc số tiếng Anh: Viết hoa đầu dòng Chữ US dollars thì hiển thị tiếng Việt có dấu "đô la Mỹ" Bỏ chữ chẵn ở cuối câu Thêm chữ "và" khi đọc số lẻ (vd: mười lăm đô la Mỹ và mười tám cents) - Sau đó, nhờ các cao thủ gúp thêm: Em hay phải soạn Hợp đồng gồm 3 bên (Bên A, Nhóm Bên B có thể có các bên B1, B2......, Nhóm Bên C có thể có các bên C1, C2....). Mỗi bên đều có 1 số trường thông tin nhât định. Em muốn nhập liệu ở 1 sheet và kết quả chạy ở 1 sheet. Quan trọng là có thể tùy biến, nếu số lượng các bên ở sheet nhập liệu tăng lên thì sheet kết quả cũng tự chèn thêm, còn nếu xóa đi thông tin 1 bên ở sheet nhap lieu thi sheet kết quả cũng tự động xóa đi các dòng trống không có thông tin để bản in được đẹp Xin gửi file đính kèm, nhờ bác Long và các cao thủ giúp đỡ

quần áo trẻ em | quan ao tre em | quần áo sơ sinh | quần áo bé trai | quần áo bé gái | bodysuit carter | quan ao so sinh | quan ao tre em nhap khau

Lần chỉnh sửa cuối: 25/10/15

Tôi phát triển từ hàm DocSo thành hàm SoVn cho phép đọc đến 2 số thập phân. Nó cho phép bạn khai báo đơn vị, thay đổi cách đọc theo ý riêng. Hàm này có 3 đối số:

SoVn(ConSo, DonVi, Linh)


ConSo: số nguyên hay số thập phân cần đọc số.
DonVi: tên đơn vị của con số. Mỗi đơn vị có 2 phần : phần nguyên và phần thập phân. Bạn nhập 1 trong 3 loại đơn vị: - "d": đồng, xu - "m": mét, cm - "u"; usd, cent

(bạn có thể thay đổi đơn vị bằng cách chỉnh phần khai báo đơn vị trong hàm SoVn)


Linh: cách đọc linh hay lẻ hay 1 chuỗi bất kỳ cho các số không có hàng chục
SoVn(105,21 ;"d";"lẻ") > một trăm lẻ năm đồng hai mươi mốt xu
SoVn(105,21 ;"m";"linh") > một trăm linh năm mét hai mươi mốt cm
SoVn(105,21 ;"u";"không") > một trăm không năm usd hai mươi mốt cent
Tiền usd không biết đọc vậy có đúng không chưa thấy giấy tờ ghi tiền usd.
Các bạn muốn thêm hay chỉnh đơn vị thì chỉnh trong phần code màu xanh. Muốn thêm đơn vị mới cứ thêm ElseIf.

Function SoVn(ConSo, DonVi As String, Linh As String) As String Dim n09, nNgan Dim DsNguyen As String, DsTp As String, dau As String Dim dvNguyen As String, dvTp As String, s123 As String, s1 As String, s2 As String, s3 As String Dim soNguyen As Double, soLe As Byte, stt As Byte, nLop As Byte, n1 As Byte, n2 As Byte, n3 As Byte If Trim(Linh) = "" Then Linh = " linh" Else Linh = " " & Trim(Linh) n09 = Array("", " m" & ChrW(7897) & "t", " hai", " ba", " b" & ChrW(7889) & "n", " n" & ChrW(259) & "m", " s" & ChrW(225) & "u", " b" & ChrW(7843) & "y", " t" & ChrW(225) & "m", " ch" & ChrW(237) & "n") nNgan = Array("", " tri" & ChrW(7879) & "u", " ngh" & ChrW(236) & "n", " t" & ChrW(7927)) If Trim(ConSo) = "" Then SoVn = "" ElseIf IsNumeric(ConSo) = False Then SoVn = ConSo Else If ConSo < 0 Then dau = ChrW(226) & "m " ConSo = Application.WorksheetFunction.Round(Abs(ConSo), 2) If InStr(1, ConSo, "E") > 0 Then 'so format 1,23457E+10 ConSo = Replace(Replace(ConSo, ".", ""), ",", "") soNguyen = Mid(ConSo, InStr(1, ConSo, "E") + 1) ConSo = Mid(ConSo, 1, InStr(1, ConSo, "E") - 1) ConSo = ConSo & String(soNguyen - Len(ConSo) + 1, "0") End If soNguyen = Int(ConSo) soLe = (ConSo - soNguyen) * 100 n1 = (Len(Str(soNguyen)) - 1) Mod 9 If n1 > 0 Then ConSo = String(9 - (n1 Mod 12), "0") & soNguyen '================== 'Doc so phan nguyen '================== nLop = 1 stt = 1 Do n1 = Mid(ConSo, stt, 1) n2 = Mid(ConSo, stt + 1, 1) n3 = Mid(ConSo, stt + 2, 1) stt = stt + 3 If n1 & n2 & n3 = "000" Then If DsNguyen <> "" And nLop = 3 And Len(ConSo) - stt > 2 Then s123 = " t" & ChrW(7927) Else s123 = "" Else If n1 = 0 Then If DsNguyen = "" Then s1 = "" Else s1 = " kh" & ChrW(244) & "ng tr" & ChrW(259) & "m" Else s1 = n09(n1) & " tr" & ChrW(259) & "m" End If If n2 = 0 Then If s1 = "" Or n3 = 0 Then s2 = "" Else s2 = Linh End If Else If n2 = 1 Then s2 = " m" & ChrW(432) & ChrW(7901) & "i" Else s2 = n09(n2) & " m" & ChrW(432) & ChrW(417) & "i" End If If n3 = 1 Then If n2 = 1 Or n2 = 0 Then s3 = " m" & ChrW(7897) & "t" Else s3 = " m" & ChrW(7889) & "t" ElseIf n3 = 5 And n2 <> 0 Then s3 = " l" & ChrW(259) & "m" Else s3 = n09(n3) End If If stt > Len(ConSo) Then s123 = s1 & s2 & s3 Else s123 = s1 & s2 & s3 & nNgan(nLop) End If End If nLop = nLop + 1 If nLop > 3 Then nLop = 1 DsNguyen = DsNguyen & s123 If stt > Len(ConSo) Then Exit Do Loop If DsNguyen = "" Then DsNguyen = "kh" & ChrW(244) & "ng" Else DsNguyen = dau & Trim(DsNguyen) [COLOR=blue]'===============[/COLOR] [COLOR=blue] 'Khai bao don vi[/COLOR] [COLOR=blue] '===============[/COLOR] [COLOR=blue]DonVi = LCase(Trim(DonVi))[/COLOR] [COLOR=blue] If DonVi = "" Or DonVi = "d" Then[/COLOR] [COLOR=blue] dvNguyen = " " & ChrW(273) & ChrW(7891) & "ng"[/COLOR] [COLOR=blue] dvTp = " xu"[/COLOR] [COLOR=blue] ElseIf DonVi = "m" Then[/COLOR] [COLOR=blue] dvNguyen = " mét"[/COLOR] [COLOR=blue] dvTp = " cm"[/COLOR] [COLOR=blue] ElseIf DonVi = "u" Then[/COLOR] [COLOR=blue] dvNguyen = " usd"[/COLOR] [COLOR=blue] dvTp = " cent"[/COLOR] [COLOR=blue] End If[/COLOR] '================ 'doc so thap phan '================ s1 = "": s2 = "" If soLe = 0 Then If soNguyen > 0 Then s2 = " ch" & ChrW(7859) & "n" ElseIf soLe < 10 Then s2 = n09(soLe) & dvTp Else If Left(soLe, 1) = "1" Then s1 = " m" & ChrW(432) & ChrW(7901) & "i" Else s1 = n09(Left(soLe, 1)) & " m" & ChrW(432) & ChrW(417) & "i" End If If Right(soLe, 1) = "1" And Left(soLe, 1) <> "1" Then s2 = " m" & ChrW(7889) & "t" & dvTp ElseIf Right(soLe, 1) = "5" Then s2 = " l" & ChrW(259) & "m" & dvTp Else s2 = n09(Right(soLe, 1)) & dvTp End If End If SoVn = DsNguyen & dvNguyen & s1 & s2 End If End Function

- em muốn chỉnh đoạn code để đọc số như sau: 100.05 thì sẽ đọc là một trăm phẩy không năm mét vuông, thì phải sửa code thế nào ah, bác nào bíêt chỉ em với, em cảm ơn nhìu ah

Lần chỉnh sửa cuối: 30/12/15