03 có số oxi hóa là bao nhiêu năm 2024

Nguyên tố R có công thức với hiđro là RH. Trong oxit bậc cao nhất R chiếm 38,79% về khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây ? ( Cho Cl=35,5, Br=80, I=127, F=19)

Công thức oxit cao nhất của R là RO3, công thức hợp chất với hiđro của R là công thức nào sau đây?

Z là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton, Y là nguyên tố mà nguyên tử có 17 proton. Công thức tạo thành giữa Z và Y là công thức nào sau đây?

Cộng hóa trị của Cacbon và oxi trong phân tử CO2 lần lượt là:

Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d3. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

Cho nguyên tố có kí hiệu , nhận xét nào sau đây không đúng?

A

Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IA.

B

Số nơtron trong hạt nhân X là 20.

C

Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6.

D

X là phi kim và có tính khử mạnh.

Trong một chu kì bán kính nguyên tử của các nguyên tố

A

tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

B

giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C

giảm theo chiều tăng của tính phi kim.

D

Biến đổi không theo qui luật.

Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 6,7,11,12. Nhận xét nào sau đây không đúng?

C

Cả 4 nguyên tố đều thuộc cùng 1 nhóm.

Nitơ có số oxi hóa -3 trong hợp chất nào sau đây

Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp d vậy A thuộc chu kì

Cho 5,3 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là ( cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, Cs=133)

Cho nguyên tử M có kí hiệu như sau. Số nơtron trong nguyên tử M bằng bao nhiêu?

Clo có hai đồng vị Cl( Chiếm 24,23%) và Cl . Nguyên tử khối trung bình của Clo.

Một nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e bằng 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của nguyên tử X là:

Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị (cộng hóa trị) bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác.

2. Số oxi hóa

Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

- Quy ước , khi viết điện hóa trị của nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.

+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA , IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+

+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , VIIA nên có 6, 7 electron lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay1 electron vào lớp ngoài cùng , nên có điện hóa trị 2-, 1-

2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

Quy tắc: Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.

Ví dụ: Hoá trị các nguyên tố trong phân tử nước và metan

H – O – H

03 có số oxi hóa là bao nhiêu năm 2024

+ Trong H2O: Nguyên tố H có cộng hóa trị 1 , nguyên tố O có cộng hóa trị 2

+ Trong CH4: Nguyên tố C có cộng hóa trị hóa trị 4 , nguyên tố H có cộng hóa trị 1

II. SỐ OXI HÓA

- Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

- Số ion hóa được xác định theo quy tắc sau:

Quy tắc 1: Số ion hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

Thí dụ: Ion Ca2+có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2.

Ion Cl- có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1.

Quy tắc 2: Số ion hóa của hiđro trong hợp chất bằng +1, trừ H trong hiđrua kim loại.

Quy tắc 3: Số oxi hóa của oxi trong hợp chất bằng -2, trừ một số trường hợp như trong phân tử H2O2­ , K2O2 … nguyên tố O có số oxi hóa bằng -1.

Quy tắc 4: Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Thí dụ: Fe, Cl2

Quy tắc 5: Tất cả các hợp chất đều trung hòa về điện, vì vậy tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng không.

Quy tắc 6: Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong ion đa nguyên tử bằng đúng điện tích của ion đó.