Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Quân Đội Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank Tên viết tắt:MCSB Địa chỉ: Số 18 - Đường Lê Văn Lương - P. Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội Người công bố thông tin: Mr. Lưu Trung Thái Điện thoại: (84.24) 6266 1088 Fax: (84.24) 6266 1080 Email: Website:http://www.mbbank.com.vn Sàn giao dịch: HOSE Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan Ngày niêm yết: 01/11/2011 Vốn điều lệ: 37,783,217,770,000 Số CP niêm yết: 3,778,321,777 Số CP đang LH: 3,778,321,777 Trạng thái: Công ty đang hoạt động Mã số thuế: 0100283873 GPTL: 0054/NH-GP Ngày cấp: 14/09/1994 GPKD: 0100283873 Ngày cấp: 31/01/2013 Ngành nghề kinh doanh chính: - Kinh doanh Ngân hàng theo các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- Cung cấp sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật- Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật- Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định pháp luật- Mua bán, gia công, chế tác vàng, - Kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất... VP đại diện: Chi nhánh An Giang: 203 Trần Hưng Đạo - P. Mỹ Bình - Tp. Long Xuyên - T. An Giang
- Ngày 04/11/1994: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội được thành lập vốn điều lệ 20 tỷ đồng. - Năm 2000: MB thành lập 2 công ty thành viên là: Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long hiện nay là công ty cổ phần Chứng khoán Thăng Long(TLS), Công ty Quản lí và khai thác tài sản Ngân hàng Quân đội AMC. - Năm 2004: Là ngân hàng đầu tiên bán đấu giá CP với tổng trị giá 20 tỷ đồng. - Năm 2005: Ký kết thỏa thuận ba bên với NH Ngoại thương Vietcombank và TCT viễn thông quân đội Viettel về thanh toán cước Viettel qua máy ATM. - Ngày 01/11/2011: giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu 13,800 đồng. - Ngày 31/08/2017: Tăng vốn điều lệ lên 18,155,053,630,000 đồng. - Ngày 31/07/2018: Tăng vốn điều lệ lên 21,604,513,810,000 đồng. - Ngày 05/12/2019: Tăng vốn điều lệ lên 23,727,322,800,000 đồng. - Ngày 01/04/2020: Tăng vốn điều lệ lên 24,370,428,610,000 đồng. - Ngày 18/11/2020: Tăng vốn điều lệ lên 27,987,568,720,000 đồng. - Ngày 10/08/2021: Tăng vốn điều lệ lên 37,783,217,770,000 đồng. Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|
Giá chứng khoán | VNĐ | Khối lượng giao dịch | Cổ phần | Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % | Vốn hóa | Tỷ đồng | Thông tin tài chính | Triệu đồng | EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ | P/E, F P/E, P/B | Lần | ROS, ROA, ROE | % |
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố 3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh. Khi chúng ta mở tài khoản tiền gửi ở ngân hàng thì được ngân hàng đó cung cấp cho chúng ta một dãy số từ 8 đến 16 chữ số gọi là số tài khoản ngân hàng. Cũng giống như số điện thoại, các đầu số tài khoản ngân hàng cũng khác nhau tùy theo các ngân hàng khác nhau. Trong bài viết này, Thuthuatphanmem.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về danh sách các đầu số tài khoản ngân hàng Việt Nam. 1. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 130, 490, 318,… và một vài đầu số không phổ biến khác Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank | Ví dụ về số tài khoản Agribank | 130 | 130 1122 884 336 | 490 | 490 2235 258 387 | 318 | 318 2589 236 221 | 2. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004, … Đầu số | Tên chi nhánh tương ứng | 002 | Chi nhánh Hà Nội | 049 | Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội | 014 | Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh | 044 | Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh | 3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196… Đầu số | Tên chi nhánh tương ứng | 190 | Chi nhánh Chương Dương – Hà Nội | 102 | Chi nhánh Hồ Chí Minh | 196 | Chi nhánh Ba Đình – Hà Nội | 191 | Chi nhánh Cầu Giấy – Hà Nội | 4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601… Đầu số | Ví dụ về số tài khoản BIDV | 581 | 581 2562 2236 365 | 125 | 125 2256 2478 369 | 601 | 601 2587 6598 365 | Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như: - Ngân hàng quân đội MB: 068, 0801, 0050. -Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030. - Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044. - Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000. - Ngân hàng VIB: 025. - Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24. - Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020. - Ngân hàng công thương Việt Nam VietinBank: 10. - Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15. - Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035. Trên đây là danh sách những đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam. Hi vọng qua bài viết này cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về các đầu số của Ngân hàng. Nếu thông tin trong bài viết cần bổ sung hay cập nhật thêm thì các bạn hãy để lại bình luận góp ý bên dưới bài viết nhé! Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của mình và chúc các bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả và ý nghĩa! Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (tên giao dịch: Sacombank) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập vào năm 1991 Năm 2012, Sacombank có vốn điều lệ là 14.176 tỷ đồng, được coi là ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất Việt Nam. Trong những năm đầu mới thành lập, Sacombank là một tổ chức tín dụng nhỏ với vốn điều lệ khoảng 3 tỷ đồng. Trong những năm 1995-1998, với sáng kiến phát hành cổ phiếu đại chúng (Sacombank là một trong những công ty đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng ở Việt Nam), Sacombank đã có thể nâng vốn từ 23 tỷ lên 71 tỷ đồng Tên đầy đủ | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | Tên tiếng anh | Saigon Thuong TinCommercial Joint Stock Bank | Tên giao dịch (Viết tắt) | Sacombank | Trụ sở chính | 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. HCM | Loại hình | Thương mại cổ phần | Giấy phép hoạt động | Số 0006/NH-GP ngày 05/12/1991 | Mã số thuế | 0301103908 | Mã chứng khoán | STB | Swift Code | SGTTVNVX | Điện thoại | (+84) 2839320420 | Fax | (+84) 2839320424 | Tổng đài (Hotline) | 1900555588 – 088555588 | Email | | Chủ tich HĐQT | Ông Dương Công Minh | Tổng giám đốc | Bà Nguyễn Đức Thạch Diễm | Vốn điều lệ | 18.852 tỷ đồng | Tổng tài sản | 492.516 tỷ đồng | Số nhân viên | 18.646 người | Số chi nhánh | 552 CN/PGD | Website | sacombank.com.vn |
Các giải thưởng danh dự: - Giải thưởng “Sacombank Digitalisation Strategy” về chiến lược chuyển đổi số trong khuôn khổ giải thưởng “Sáng tạo Quốc tế 2020” (International Innovation Award 2020) do tổ chức phi chính phủ Enterprise Asia (Malaysia) tổ chức bình chọn
- Dẫn đầu về tổng doanh số giao dịch thanh toán thẻ do Tổ chức thẻ quốc tế Visa trao tặng
- Dẫn đầu về doanh số giao dịch thanh toán qua thẻ tín dụng do Tổ chức thẻ quốc tế Visa trao tặng
- Dẫn đầu về doanh số giao dịch thanh toán qua thẻ thanh toán do Tổ chức thẻ quốc tế Visa trao tặng
- Tiên phong về chấp nhận Visa Token trong thanh toán trực tuyến qua Cybersource và đây là năm đầu tiên Sacombank nhận được giải thưởng Ngân hàng dẫn đầu về Công nghệ và Sáng tạo Giải pháp Thanh toán Số năm 2020 do Tổ chức thẻ quốc tế Visa trao tặng
- Ngân hàng dẫn đầu doanh số chi tiêu thẻ (Leading Licensee in Total Retail Spending Volume) do Tổ chức thẻ quốc tế JCB (thương hiệu thẻ Nhật Bản) trao tặng
- Ngân hàng dẫn đầu số lượng thẻ tín dụng phát hành mới (Leading Licensee in New Credit Card Acquisition) do Tổ chức thẻ quốc tế JCB (thương hiệu thẻ Nhật Bản) trao tặng
- Ngân hàng dẫn đầu số lượng thẻ tín dụng đang lưu hành (Leading Licensee in Credit Cardmember Case 2020) do Tổ chức thẻ quốc tế JCB (thương hiệu thẻ Nhật Bản) trao tặng
- Ngân hàng dẫn đầu tăng trưởng doanh số chấp nhận thanh toán qua thẻ (Leading Licensee in Merchant Sales Growth) do Tổ chức thẻ quốc tế JCB (thương hiệu thẻ Nhật Bản) trao tặng
- Best FX Bank For Corporates & Fis Award (Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối cho khách hàng doanh nghiệp và cá nhân tốt nhất năm 2020) do tạp chí Alpha Southeast Asia (Hong Kong) bình chọn
- Best Forex Bank Vietnam 2020 (Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất năm 2020”) do tạp chí Global Banking & Finance Review (London) bình chọn
- Doanh nghiệp – Doanh nhân xuất sắc Châu Á năm 2020 do tổ chức phi chính phủ Asia Pacific Enterprise Awards tổ chức bình chọn
Công ty thành viên: - Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn thương tín
- Công ty TNHH MTV Kiều hối Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
- Công ty TNHH Quản lý nợ và khai thác tài sản NH Sài Gòn Thương Tín
- CT TNHH Vàng bạc đá quý Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
- Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Campuchia
- NH TNHH Sài gòn Thương Tín Lào
Cơ cấu tổ chức ngân hàng SacombankSản phẩm dịch vụ SacombankKhung giờ làm việc hành chính SacombankTrong năm 2021 Sacombank vẫn duy trình lịch làm việc như cũ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần như sau: - Buổi sáng: Từ 07:30 – 11:30 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13:00 – 17:00 giờ.
Ngân hàng Sacombank có làm việc thứ Bảy không? Hầu hết chi nhánh Ngân hàng Sacombank chỉ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, riêng thứ 7 và các ngày lễ, Tết Sacombank không làm việc. Tuy nhiên, Sacombank có nhiều các khách hàng là các doanh nghiệp có làm việc vào thứ Bảy nên ngân hàng Sacombank mở rộng thêm giờ làm việc cả thứ Bảy ở một vài chi nhánh như sau: Khu vực | Chi nhánh, phòng giao dịch | Địa chỉ | Thời gian giao dịch | TP. Hồ Chí Minh | PGD Cây Gõ (trực thuộc Chi nhánh Bình Tây) | Địa chỉ: 119-121-121A-121B Minh Phụng , Phường 9, Quận 6, Tp. HCM. Điện thoại: (848) 3 969 8265 | Giao dịch từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Thứ 2 – Thứ 6: 07:00 – 19:00
- Thứ 7: 07:00 – 17:00
| Khu vực Tây Nam Bộ | Chi nhánh An Giang | Địa chỉ: 333 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Mỹ, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang.Điện thoại: (8476) 3 924 924 | Giao dịch từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | PGD Châu Đốc (trực thuộc Chi nhánh An Giang) | Địa chỉ: 88 Đống Đa, Phường Châu Đốc, Tx. Châu Đốc, tỉnh An Giang.Điện thoại: (8476) 6 260 262 | Giao dịch từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Bạc Liêu | Địa chỉ: B1 A Lô B Trần Phú, TTTM Thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.Điện thoại: (84781) 3 932 206 | Giao dịch từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Cà Mau | Địa chỉ: 164A Nguyễn Tất Thành, Phường 8, Tp.Cà Mau, tỉnh Cà Mau.Điện thoại: (0780) 3 812 001 | Giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Cần Thơ | Địa chỉ: 95 – 97 – 99 Võ Văn Tần, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ.Điện thoại: (0710) 3 843 295 | Giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Đồng Tháp | Địa chỉ: 56 Nguyễn Huệ, Phường 2, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.Điện thoại: (067) 3 871 525 | Giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Hậu Giang | Địa chỉ: 37 – 39 – 41 đường 1 Tháng 5, Phường 1, Thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.Điện thoại: (0711) 3 876 075 | Giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Kiên Giang | Địa chỉ: 137 Nguyễn Hùng Sơn, Phường Vĩnh Thanh Vân, Tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.Điện thoại: (84773) 3 875 797 | Giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Phú Quốc | Địa chỉ: 52B Đường 30/4, Khu phố 1, Thị trấn Dương Đông, Huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.Điện thoại: (0773) 995 118 | Giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Sóc Trăng | Địa chỉ: 30 Trần Hưng Đạo, Khóm 1, Phường 2, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.Điện thoại: (079) 3 616 762 | Giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
| | Chi nhánh Vĩnh Long | Địa chỉ: 35B Đường 3 Tháng 2, Phường 1, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.Điện thoại: (070) 3 878 260 | Giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết). Thời gian làm việc cụ thể như sau:- Buổi sáng: 07:30 – 11:30
- Buổi chiều: 13:00 – 17:00
|
Sacombank liên kết với các ngân hàng nào?Ngoài máy ATM Sacombank bạn cũng có thẻ rút tiền, chuyển tiền nhanh từ các máy ATM của ngân hàng khác có liên kết với Sacombank như sau: - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank).
- Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV).
- Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB).
- Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank).
- Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank).
- Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
- Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).
- Ngân hàng TMCP Đông Á (DongABank).
- Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh (HDBank).
- Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB).
- Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (ShinhanVN).
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB).
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (Saigonbank).
- Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank).
- Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn cầu (GP Bank).
- Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank).
- Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank).
- Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank).
- Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank).
- Ngân hàng TMCP Bản Việt (Vietcapital Bank).
- Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank).
- Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank).
- Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BVB).
- Ngân hàng TMCP Nam Á (NamABank).
- Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank).
- Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB).
- Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB).
- Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VietBank).
- Ngân hàng TMCP Đại Dương (OceanBank).
- Ngân hàng TMCP Bắc Á (BacABank).
- Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.
- Ngân hàng TNHH MTV Hongleong Việt Nam (HLBVN).
- Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam (PBVN).
- Ngân hàng TNHH Indovina (IVB).
- Ngân hàng TMCP Việt Á.
- Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam.
- Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc – Chi nhánh Hà Nội (IBK – HN).
- Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam (Co-op Bank).
- Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam.
|