1 bar bằng bao nhiêu mét cột nước năm 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đối với các định nghĩa khác, xem Bar.

1 bar bằng bao nhiêu mét cột nước năm 2024
Áp lực 700 bar làm phẳng chiều dài ống nhôm này, có độ dày thành 5 mm (0,197 in).

Bar là một đơn vị đo áp suất, nhưng không phải là một phần của hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Bar hơi chính xác bằng 100 000 Pa và hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên Trái Đất tại mực nước biển.

Bar và milibar được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy Vilmus Bjerknes, người sáng lập ra phương pháp dự báo thời tiết hiện đại.

Đổi đơn vị áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật . Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày. Chính vì thế bảng quy đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự do đổi đơn vị áp suất theo ý muốn .

Quy đổi 1 bar sang Pa, atm, psi - Cách tính và lợi ích của việc biết chúng. Tìm hiểu ngay về áp suất và các đơn vị đo trong bài viết này!

1 bar bằng bao nhiêu mét cột nước năm 2024

1 bar tương đương bao nhiêu Pascal, atmosphere, và pounds per square inch? Hãy khám phá trong hướng dẫn này!

Cách chuyển đổi 1 bar thành Pascals, atmospheres, psi như sau:

1 bar = 0.986923267 atm 1 bar = 100,000 pascals 1 bar = 14.504 psi

Bar, một đơn vị đo áp suất, không thuộc hệ thống đơn vị quốc tế SI. Đồng thời, milibar và bar được phát triển bởi nhà khí tượng người Na Uy để dự báo thời tiết một cách hiệu quả.

Chuyển đổi theo hệ mét, bạn có thể sử dụng quy tắc sau:

1 bar tương đương 0.1 Mpa (Megapascal), 100 kPa (Kilopascal), 10.000 Pa (Pascal), 1.000 mbar (milibar), 1.0000 hPa (hetopascal)

Theo đơn vị áp suất

1 bar = 1.02 atmosphere kỹ thuật 1 bar = 0.99 atm

Theo hệ thống cân lường 1 bar = 0.0145 Ksi 1 bar = 14.5 Psi 1 bar = 2088.5 pound trên mỗi feet vuông

Theo đơn vị thủy ngân

1 bar tương đương 750 Torr, 720 mmHg (milimet thủy ngân), 75 cmHg (centimet thủy ngân), 29.5 inHg (inch thủy ngân)

Theo đơn vị cột nước

1 bar tương đương 10199.7 cm nước (cmH2O), 401.5 inch nước (inH2O), 10.19 mét nước (mH2O)

Trong hướng dẫn này, Tải Miễn Phí sẽ giới thiệu cách đổi 1 bar thành Pa, atm, psi. Hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về chuyển đổi đơn vị áp suất. Ngoài ra, chúng tôi còn chia sẻ nhiều thông tin hữu ích khác về chuyển đổi, ví dụ như 1 mmHg bằng bao nhiêu atm. Nếu bạn quan tâm, hãy theo dõi bài viết về 1 mmHg bằng bao nhiêu atm từ Tải Miễn Phí.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Trong các đơn vị đo áp suất có rất nhiều hệ để người ta đo lường tùy vào mục đích và ứng dụng cụ thể mà người ta áp dụng đơn vị đo phù hợp. Trong đo bao gồm các hệ như: hệ mét, hệ thống đo lường (Mỹ), hệ nước, hệ áp suất (atm), hệ thủy ngân.

NỘI DUNG CHÍNH

Các đơn vị đo áp suất trong hệ mét

  • Đơn vị Megapascal (MPa) nếu dùng đơn vị bar hoặc kg/cm2 làm chuẩn thì đơn vị này sẽ gấp 10 lần.
  • Bar và kg/cm2: đây là đơn vị thường dùng nhất cho áp suất và là 2 đơn vị tương đương nhau
  • Đơn vị Kilopascal (kPa): đơn vị này so với đơn vị bar thì nhỏ hơn 1000 lần. ví dụ: 10kPa sẽ tương đương 100mbar
  • Pascal (Pa): đây là đơn vị nhỏ nhất trong hệ này và để đo được người ta chỉ dùng thiết bị đo chênh áp.

Đơn vị đo áp suất trong hệ thống đo lường Mỹ

  • Pound trên inch vuông (psi): đây là đơn vị đo áp suất tiêu chuẩn Mỹ thay vì tiêu chuẩn của châu âu cơ bản là bar hoặc Kg/cm2. Giá trị quy đổi của nó gấp 14,5 lần so với bar hoặc kg/cm2. Đây là đơn vị thường dùng nhất của Mỹ.
  • Kilopound trên inch vuông (ksi): Ngược lại PSI thì đơn vị này lại nhỏ hơn 100 lần so với đơn vị chuẩn của châu âu.
  • Pound trên foot vuông (psf): đây là đơn vị thường ít được sử dụng và lớn gấp nhiều lần so với đơn vị chuẩn châu âu.

Các đơn vị đo áp suất trong hệ nước

  • Mét cột nước (mH2O): đây là đơn vị thường sử dụng trong việc đo chiều cao của cột nước và cũng là đơn vị để quy đổi sang áp suất để lắp cảm biến.
  • Centimét cột nước (cmH2O): đây cũng là đơn vị đo chiều cao của cột nước nhưng nhỏ hơn 100 lần so với mH2O.
  • Inch cột nước (inH2O): Ngoài đo bằng mét thì ở châu âu người ta còn dùng theo hệ inch để đo chiều cao của cột nước.

Đơn vị áp suất trong hệ thủy ngân

  • Inch cột thủy ngân (inHg): Người ta dựa vào áp suất để quy đổi sang chiều cao inch của thủy ngân, với hệ số quy đổi 1bar = 29.53inHg
  • Centimét cột thủy ngân (cmHg): đây là đơn vị người ta thường sử dụng trong đơn vị áp suất với các thang đo nhỏ như 1bar, -1bar. Hệ số quy đổi là 1bar = 75.01cmHg Milimét cột thủy ngân (mmHg): cũng tương tự với cmHg, mmHg thường được dùng cho các thang đo áp suất nhỏ với hệ số quy đổi 1bar = 750,06mmHg