100 triệu Tiếng Anh là gì

Đọc số trong Tiếng Anh gần như là kiến thức khá phổ thông và bất cứ ai đã từng học qua môn Tiếng Anh đều cần nắm rõ.

Không chỉ bởi đọc số trong Tiếng Anh giúp bạn dễ dàng đọc, hiểu các con số mà nếu cách đếm số trong Tiếng Anh, bạn có thể giải quyết được nhiều vấn đề, bài toán, hay chỉ đơn giản để trò chuyện trong cuộc sống.

Cách đọc số trong tiếng Anh, viết, đếm số hàng chục, trăm, nghìn, triệu

* Cách đọc số đếm trong Tiếng Anh

Cách đọc số trong Tiếng Anh tưởng chừng như đơn giản nhưng sẽ trở nên khá phức tạp nếu như người học không nắm được các kiến thức cơ bản khi đọc số trong Tiếng Anh, đặc biệt cách đếm số trong Tiếng Anh cũng hoàn toàn khác biệt so với nhiều người nghĩ.

Trong tổng hợp cách đọc số đếm Tiếng Anh dưới đây, bạn đọc sẽ nắm được cách đọc số trong Tiếng Anh dễ dàng, qua đó dễ dàng đếm số hàng chục, trăm, nghìn, triệu dễ dàng mọi lúc mọi nơi.

* Ví dụ áp dụng khi đọc số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh

- I count from seven to nineteenth .

- About ninety-three people striked at Coca-cola Headquarters yesterday.

- A dozen of eggs (twelve eggs ) were set on table.

- He has got a million/billion dollar from daily lottery.

- She got 1 hundred million of mails everyday from fans.

- This is the first/second/third times he has got here

* Một số lưu ý khi đọc số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh

- Sau hundred and: ví dụ: 930 = nine hundred and thirty

- Số hàng chục và hàng đơn vị có dấu gạch nối: ví dụ 74: seventy-four

- Các số đếm tận cùng là -ty cần đổi thành -tieth: ví dụ thirty = thirtieth

- Một số từ đặc biệt có đuôi -ve ở cuối đổi thành -fth: ví dụ: five > fifth

- Ba số thứ tự đầu luôn khác biệt so với các số còn lại: ví dụ: số thứ tự 21 = twenty-first, 22 = twenty-second và 23 = twenty-third.

- Các số thứ tự còn lại chỉ cần thêm -th vào cuối: ví dụ số thứ tự 7 = seventh

- Các số như 12 (dozen), 100 (hundred), 1 triệu (1 million) và 1 tỷ (1 billion) không cần thêm "s" để thể hiện số nhiều. Lúc này cần sử dụng tới "of" hoặc sở hữu từ để chỉ số nhiều.

- Nếu số đếm trong Tiếng Anh có chứa dấu thập phân, các bạn đọc dấu chấm bằng "point". Ví dụ: 1.2 = one point two.

Những cách đọc số trong Tiếng Anh trên đây là kiến thức khá cơ bản để bất cứ ai khi học Tiếng Anh hay sử dụng Tiếng Anh trong sinh hoạt hàng ngày cần nắm vững. Gần như cách đọc số trong Tiếng Anh đã được dạy trong cấp phổ thông, tuy nhiên do nhịp sống vội vã khiến bạn quên đi các kiến thức đếm số trong Tiếng Anh. Mặc dù vậy chỉ cần hàng ngày đọc và ghi nhớ liên tục cách đọc số thứ tự trong Tiếng Anh hay đếm số trong Tiếng Anh, bạn hoàn toàn có thể quen dần và ghi nhớ kiến thức này về sau mãi mãi.

Nếu bạn có nhu cầu làm việc và kinh doanh, nắm được cách đọc số tiền trong Tiếng Anh cũng rất quan trọng, không chỉ bởi biết cách đọc số tiền trong Tiếng Anh sẽ giúp bạn dễ dàng tính toán được các bài toán Tiếng Anh phức tạp hay biết cách đổi tiền khi ở nước ngoài hoặc nói chuyện với người ngoại quốc ở Việt Nam.

Hiện nay đồng USD hay Dola là loại tiền dùng chung trên toàn thế giới, để biết 1 dola bằng bao nhiêu vnd, các bạn có thể tham khảo bài viết đổi USD sang VND để biết chi tiết 1 dola bằng bao nhiêu vnd trên Taimienphi để có kết quả chính xác nhất nhé.

Chúc các bạn thành công!

Đọc số trong Tiếng Anh khá đơn giản và các quy luật cũng không quá khó nhớ, chỉ cần hiểu được các nguyên tắc đếm số trong Tiếng Anh, hay cách đọc số thứ tự trong Tiếng Anh, bạn đọc hoàn toàn có thể áp dụng khi trò chuyện hoặc hiểu các vấn đề bằng Tiếng Anh dễ dàng.

Cách viết, đọc số tiền trong tiếng Anh Hướng dẫn đọc, viết, đếm các số từ 1 đến 100 Số thứ tự trong tiếng Anh, cách viết, đọc Cách đếm số từ trong Excel, trong ô, hàng, cột a.m, p.m là gì? viết tắt của từ gì trong tiếng Anh? Top 5 súng Call of Duty Mobile mạnh nhất

Thầy giáo Quang Nguyen chia sẻ những cách diễn đạt liên quan đến con số trong tiếng Anh.

10 số cơ bản nhất gần như bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng biết là: "one", "two", "three", "four", "five", "six", "seven", "eight", "nine", "ten". Trong dãy số từ 11 đến 20 có 4 số người học có thể nhầm lẫn là "eleven", "twelve", "thirteen" và "fifteen".

Đây có lẽ là một trong những hạn chế của tiếng Anh, trong khi tiếng Việt là ngôn ngữ chỉ số rõ ràng hơn nhiều. 11 là mười một (10 + 1), thì 11 trong tiếng Anh lại không theo logic nào: "eleven" - thay vì "one-teen", tương tự là các số 12 (twelve), 13 (thirteen) và 15 (fifteen).

Các con số khác người học tiếng Anh cần biết là "hundred" - trăm, "thousand" - nghìn, "million" triệu và "billion" tỷ. Ngoài ra, "trillion" - ngàn tỷ, cũng quan trọng nhưng ít được sử dụng vì thông thường người ta không dùng tới số lớn như vậy.

100 triệu Tiếng Anh là gì

Ảnh minh họa: Youtube

Nói về tỷ, trước đây, "1 billion" trong tiếng Anh - Anh bằng "1 million million" có nghĩa tương đương 1000 tỷ (1000 billion) trong tiếng Anh - Mỹ. Tuy nhiên, giờ đây người Anh đã theo người Mỹ để thống nhất 1 billion = 1.000 triệu. Dù đến Anh, các bạn cũng không còn phải lo sự hiểu nhầm khi sử dụng "billion" nữa.

Câu hỏi nhiều người đặt ra là khi muốn nói 300, chúng ta dùng "3 hundred" hay "3 hundreds"? Trong trường hợp này, "3 hundred" là lựa chọn chính xác.

"Hundreds" được sử dụng với nghĩa "hàng trăm". Ví dụ:

- How many people are there in the stadium? (Có bao nhiêu người trong sân vận động?)

- Hundreds. (Hàng trăm người).

Tương tự, chúng ta có "thousands of" - hàng ngàn, "millions of" - hàng triệu, "billions of" - hàng tỷ. Thế còn hàng chục thì sao? Ví dụ, bạn muốn nói "hàng chục người đã bị thương trong vụ tai nạn"?

Dịch chính xác thì là "tens of people were wounded in the accident". Nhưng bạn có thể thay "tens of" bằng "dozens of", nghe sẽ quen tai hơn với nhiều người. "A dozen" có nghĩa là 12. Các siêu thị ở Mỹ thường đóng gói 6 hoặc 12 quả trứng, gọi là "half-a-dozen" hoặc "a dozen of eggs" .

Đôi khi, bạn có thể nghe người Mỹ nói "that is twelve hundred dollars", câu này có nghĩa là gì? Đơn giản thôi, "nó có giá 1.200 đô". Khi nói, "12 hundred" nhanh hơn và đơn giản hơn "a thousand two hundred" nên người Mỹ hay nói vậy - "12 trăm".

Thế còn 100 năm thì nói thế nào? "100 years"? Cách diễn đạt này không sai nhưng thông thường người ta nói "a century" (một thế kỷ). Còn 10 năm thường là "a decade" (một thập kỷ).

1.000 đôla có thể là "1.000 dollars", cũng có thể là "a grand".

Quang Nguyen

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh cũng tương tự như tiếng Việt vậy. Việc biết được cách nói và viết số tiền rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày. Nếu bạn sắp đi du học, định cư hay đi du lịch thì không thể nào không bỏ túi kiến thức trong bài học này đâu nhé!

Trước khi đi vào bài học, maze-mobile.com sẽ hướng dẫn các bạn một số từng vựng cân thiết, cũng như những đơn vị tiền tệ phổ biến, cùng với số đếm trong tiếng Anh mà bạn đã nắm thì bạn đã có đủ từ vựng để nói được tất cả các giá cả, số tiền mình muốn rồi đấy.Bạn đang xem: Triệu tiếng anh là gì

Download Now: Luyện kỹ năng nghe (PDF+audio)


100 triệu Tiếng Anh là gì


Một số từ vựng về tiền tệ

Cách đọcĐơn vị tiếng Việt
Hundred/ˈhʌndrəd/trăm
Thousand/ˈθaʊz(ə)nd/nghìn/ ngàn
Million/ˈmɪljən/triệu
Millionaire/mɪljəˈnɛː/triệu phú
Billion (Mỹ)/ˈbɪljən/tỷ
Billionaire/bɪljəˈnɛː/tỷ phú

Một số đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới

Đơn vị tiền tệViết tắt
US DollarUSD
EuroEUR
British Pound GBP
Indian RupeeINR
Australian DollarAUD
Canadian Dollar CAD
Singapore Dollar SGD
Swiss FrancCHF
Malaysian RinggitMYR
Japanese YenJPY
Chinese Yuan RenminbiCNY

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Để đọc số tiền trong tiếng Anh rất đơn giản, bạn cứ áp dụng như trong tiếng Việt rồi thêm đơn vị tiền tệ vào nhưng cần lưu ý một số điểm chính như sau:

Khi từ nghìn, triệu và tỷ trở lên thì dùng dấu “phẩy” để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, triệu và tỷ không chứ không phải dùng dấu “chấm” như trong tiếng Việt.

Bạn đang xem: Triệu tiếng anh là gì

“A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.Bạn cần thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99.Thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.“Only” nghĩa là chẵn.

Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng xem ví dụ dưới đây:

E.g:

1,000,000: One million Vietnam dongs (only). (Một trăm nghìn chẵn).8,969,000: Eight million nine hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.55$ – Fifty-five dollars125€ – A hundred and twenty-five euros.

100 triệu Tiếng Anh là gì


Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Với tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có, chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này. Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc.

Ex:

$41.99 -> Được đọc là Fourty-one point ninety-nine dolars.

Xem thêm: Lộ Chiều Cao Messi, Bất Lợi Hóa Ưu Thế Và Đứng Trên Tất Cả, Lionel Messi Thực Sự Cao Bao Nhiêu

€76.39 –> Seventy- six euros thirdty-nine.

Trường hợp ngoại lệ

– 0.01$ = one cent = a penny.– 0.05$ = five cents = a nickel.– 0.1$ = ten cents = a dime.– 0.25$ = twenty-five cents = a quarter.– 0.5$ = fifty cents = half dollar (not so common a coin).

Kinh nghiệm khi mới học đọc các tiền tệ lẻ như thế thì bạn cần thực hiện theo 3 bước.

Các bước luyện tập đọc tiền lẻ trong tiếng AnhBước 1: làm tròn số trước khi đọc. Nguyên tắc là ta chỉ giữ 2 chữ số ở phần lẻ. Còn nguyên tắc làm tròn giống quy tắc làm tròn số lẻ tiếng Việt.Bước 2: tách phần nguyên và phần lẻ ra riêng để đọc.Bước 3: cuối cùng kết hợp lại để đọc.Ex: 643.686$Làm tròn thành: 643.69$Đọc tách ra: 643 – Six hundred fourty-three dolars và 69 – Sixty-nine cents.69$ Six hundred fourty-three dolars sixty-nine cents.

Bài tập vận dụng 

Các bạn thấy cách đọc số tiền trong tiếng Anh khá giống tiếng Việt đúng không! Tuy nhiên để sử dụng thuần thục, bạn cần luyện tập thật nhiều.