Du Học Mỹ: Top 20 trường đại học hàng đầu nước Mỹ Show
3.7 (73.33%) 3 votes Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào. Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp. Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm (sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính), điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển. 1. Đại học Princeton Địa chỉ: Princeton, New Jersey Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1495 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường. 2. Đại học Harvard Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts Lương trung bình sau 10 năm nhập họ c: 87.200 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1501 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard (bao gồm phí và ăn ở) lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường. 3. Đại học Yale Địa chỉ: New Haven, Connecticut Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1497 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%. 4. Đại học Stanford Địa chỉ: Stanford, California Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1466 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường. 5. Đại học Vanderbilt Địa chỉ: Nashville, Tennessee Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1475 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore (nữ CEO đầu tiên của Time Inc). 6. Học viên Công nghệ Massachusetts Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1503 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới. 7. Đại học Pennsylvania Địa chỉ: Philadelphia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1442 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla. 8. Đại học Rice Địa chỉ: Houston Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1454 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất. 9. Đại học Virginia Địa chỉ: Charlottesville, Virginia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1362 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao. 10. Đại học Columbia Địa chỉ: New York City Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1471 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí. 11. Đại học Georgetown Địa chỉ: Washington, D.C. Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1398 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton. 12. Đại học Michigan ở Ann Arbor Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1352 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google. 13. Đại học Notre Dame Địa chỉ: South Bend, Indiana Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1450 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks. 14. Đại học California ở Berkeley Địa chỉ: Berkeley, California Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1350 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên – vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây. 15. Đại học Cornell Địa chỉ: Ithaca, New York Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1422 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp. 16. Đại học Duke Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm Điểm SAT trung bình: 1444 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson (giám đốc điều hành Etsy). 17. Đại học Washington ở St. Louis Địa chỉ: St. Louis Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1474 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường. 18. Đại học Colgate Địa chỉ: Hamilton, New York Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1370 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019. 19. Đại học California ở Los Angeles Địa chỉ: Los Angeles Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1289 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh. 20. Đại học Brown Địa chỉ: Providence, Rhode Island Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1425 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo. Quỳnh Linh (theo Business Insider) Thị trường Mỹ đang tải ... HMS H M S Tải một cái gì đó đang tải. Cảm ơn bạn đã đăng ký! Truy cập các chủ đề yêu thích của bạn trong một nguồn cấp dữ liệu được cá nhân hóa trong khi bạn đang di chuyển. 30. Cao đẳng Carleton - & NBSP; Northfield, MinnesotaTmphoto98/ShutterstockTỷ lệ chấp nhận: 20% 20% Chi phí ròng để tham dự: $ 32,336 $32,336 Ghi danh đại học: 2.077 2,077 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 54,200 $54,200 29. Đại học Virginia - & NBSP; Charlottesville, VirginiaJeff Zelenvansky/Getty ImagesTỷ lệ chấp nhận: 26% 26% Chi phí ròng để tham dự: $ 17,845 $17,845 Ghi danh đại học: 15.990 15,990 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 61,200 $61,200 28. Harvey Mudd College - & NBSP; Claremont, CaliforniaCác sinh viên và những người khác tụ tập tại Hội trường Beckman trong khuôn viên trường đại học Harvey Mudd ở Pomona. Ted Soqui/Corbis/Getty Images Ted Soqui/Corbis/Getty ImagesTỷ lệ chấp nhận: 14% 14% Chi phí ròng để tham dự: $ 38,768 $38,768 Ghi danh đại học: 887 887 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 88,800 $88,800 27. Học viện Công nghệ Georgia - Atlanta, GeorgiaFacebook/SchellercollegeTỷ lệ chấp nhận: 22% 22% Chi phí ròng để tham dự: $ 16,950 $16,950 Ghi danh đại học: 14.318 14,318 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 79,100 $79,100 26. Bowdoin College - & NBSP; Brunswick, MaineBowdoin College/FacebookTỷ lệ chấp nhận: 10% 10% Chi phí ròng để tham dự: $ 24,831 $24,831 Ghi danh đại học: 1.825 1,825 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 65.500 $65,500 25. Đại học Georgetown - & NBSP; Washington, DCSharkshock/ShutterstockTỷ lệ chấp nhận: 15% 15% Chi phí ròng để tham dự: $ 28,509 $28,509 Ghi danh đại học: 6.990 6,990 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 93.500 $93,500 24. Đại học California, Los Angeles - Los Angeles, CaliforniaKevork Djansezian/Getty ImagesTỷ lệ chấp nhận: 14% 14% Chi phí ròng để tham dự: $ 38,768 $15,002 Ghi danh đại học: 887 31,009 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 88,800 $60,700 27. Học viện Công nghệ Georgia - Atlanta, GeorgiaFacebook/SchellercollegeTỷ lệ chấp nhận: 22% 23% Chi phí ròng để tham dự: $ 16,950 $16,856 Ghi danh đại học: 14.318 29,245 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 79,100 $63,400 26. Bowdoin College - & NBSP; Brunswick, MaineBowdoin College/FacebookTỷ lệ chấp nhận: 10% 17% Chi phí ròng để tham dự: $ 24,831 $30,847 Ghi danh đại học: 1.825 6,343 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 65.500 $83,600 25. Đại học Georgetown - & NBSP; Washington, DCSharkshock/ShutterstockTỷ lệ chấp nhận: 15% 11% Chi phí ròng để tham dự: $ 28,509 $27,868 Ghi danh đại học: 6.990 5,595 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 93.500 $73,200 24. Đại học California, Los Angeles - Los Angeles, CaliforniaKevork Djansezian/Getty ImagesChi phí ròng để tham dự: $ 15,002 8% Ghi danh đại học: 31.009 $16,988 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 60,700 1,559 23. Đại học Michigan, Ann Arbor - & NBSP; Ann Arbor, Michigan $58,100 Hình ảnh Gregory Shamus/GettyTỷ lệ chấp nhận: 23% AP Photo/Reed SaxonChi phí ròng để tham dự: $ 16,856 13% Ghi danh đại học: 29.245 $36,161 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 63,400 19,194 22. Đại học Carnegie Mellon - & NBSP; Pittsburgh, Pennsylvania $74,000 Đại học Carnegie Mellon/FacebookTỷ lệ chấp nhận: 17%Tỷ lệ chấp nhận: 15% 11% Chi phí ròng để tham dự: $ 28,509 $28,890 Ghi danh đại học: 6.990 15,175 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 93.500 $77,200 24. Đại học California, Los Angeles - Los Angeles, CaliforniaKevork Djansezian/Getty ImagesChi phí ròng để tham dự: $ 15,002 7% Ghi danh đại học: 31.009 $33,003 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 60,700 6,600 23. Đại học Michigan, Ann Arbor - & NBSP; Ann Arbor, Michigan $68,100 Hình ảnh Gregory Shamus/GettyTỷ lệ chấp nhận: 23%Chi phí ròng để tham dự: $ 16,856 18% Ghi danh đại học: 29.245 $30,229 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 63,400 8,607 22. Đại học Carnegie Mellon - & NBSP; Pittsburgh, Pennsylvania $78,400 Đại học Carnegie Mellon/FacebookTỷ lệ chấp nhận: 17%Tỷ lệ chấp nhận: 15% 15% Chi phí ròng để tham dự: $ 28,509 $27,931 Ghi danh đại học: 6.990 7,146 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 70,100 $70,100 14. Đại học Tây Bắc - & NBSP; Evanston, IllinoisĐại học Tây Bắc/FacebookTỷ lệ chấp nhận: 8% 8% Chi phí ròng để tham dự: $ 27,540 $27,540 Ghi danh đại học: 8.161 8,161 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 69.000 $69,000 13. Đại học Dartmouth - & NBSP; Hanover, New HampshireCác sinh viên tại Đại học Dartmouth ở Hanover, New Hampshire vào tháng 6 năm 2019. Sarah Rice cho The Washington Post qua Getty Images Sarah Rice for The Washington Post via Getty ImagesTỷ lệ chấp nhận: 9% 9% Chi phí ròng để tham dự: $ 23,394 $23,394 Ghi danh đại học: 4.357 4,357 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 75.500 $75,500 12. Đại học Columbia - & NBSP; New York, New YorkKhuôn viên Đại học Columbia được nhìn thấy vào ngày 21 tháng 5 năm 2020. Rob Kim/Getty Rob Kim/GettyTỷ lệ chấp nhận: 6% 6% Chi phí ròng để tham dự: $ 21,220 $21,220 Ghi danh đại học: 7.666 7,666 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 83,300 $83,300 11. Đại học Vanderbilt - & NBSP; Nashville, TennesseeẢnh tập tin: Hannah Carlile, một sinh viên thạc sĩ, thư giãn trên các bậc thang của Trung tâm Giáo dục Faye và Joe Wyatt trong khuôn viên trường Cao đẳng Peabody tại Đại học Vanderbilt Reuters ReutersTỷ lệ chấp nhận: 10% 10% Chi phí ròng để tham dự: $ 23,596 $23,596 Ghi danh đại học: 6.789 6,789 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 69.000 $69,000 13. Đại học Dartmouth - & NBSP; Hanover, New HampshireCác sinh viên tại Đại học Dartmouth ở Hanover, New Hampshire vào tháng 6 năm 2019. Sarah Rice cho The Washington Post qua Getty ImagesTỷ lệ chấp nhận: 8% 8% Chi phí ròng để tham dự: $ 27,540 $26,266 Ghi danh đại học: 8.161 10,605 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 69.000 $85,900 13. Đại học Dartmouth - & NBSP; Hanover, New HampshireCác sinh viên tại Đại học Dartmouth ở Hanover, New Hampshire vào tháng 6 năm 2019. Sarah Rice cho The Washington Post qua Getty ImagesTỷ lệ chấp nhận: 8% 8% Tỷ lệ chấp nhận: 9% $27,238 Chi phí ròng để tham dự: $ 23,394 6,735 Ghi danh đại học: 4.357 $67,500 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 75.50012. Đại học Columbia - & NBSP; New York, New YorkKhuôn viên Đại học Columbia được nhìn thấy vào ngày 21 tháng 5 năm 2020. Rob Kim/Getty 11% Tỷ lệ chấp nhận: 6% $23,202 Chi phí ròng để tham dự: $ 21,220 3,899 Ghi danh đại học: 7.666 $65,400 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 83,30011. Đại học Vanderbilt - & NBSP; Nashville, TennesseeẢnh tập tin: Hannah Carlile, một sinh viên thạc sĩ, thư giãn trên các bậc thang của Trung tâm Giáo dục Faye và Joe Wyatt trong khuôn viên trường Cao đẳng Peabody tại Đại học Vanderbilt Reuters 5% Tỷ lệ chấp nhận: 10% $16,192 Chi phí ròng để tham dự: $ 23,596 5,321 Ghi danh đại học: 6.789 $74,700 10. Đại học Pennsylvania - Philadelphia, PennsylvaniaĐại học Pennsylvania/FacebookTỷ lệ chấp nhận: 9% 9% Chi phí ròng để tham dự: $ 23,394 $19,785 Ghi danh đại học: 4.357 6,659 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 75.500 $84,400 12. Đại học Columbia - & NBSP; New York, New YorkKhuôn viên Đại học Columbia được nhìn thấy vào ngày 21 tháng 5 năm 2020. Rob Kim/GettyTỷ lệ chấp nhận: 6% 6% Chi phí ròng để tham dự: $ 21,220 $18,748 Ghi danh đại học: 7.666 5,939 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 83,300 $83,200 11. Đại học Vanderbilt - & NBSP; Nashville, TennesseeẢnh tập tin: Hannah Carlile, một sinh viên thạc sĩ, thư giãn trên các bậc thang của Trung tâm Giáo dục Faye và Joe Wyatt trong khuôn viên trường Cao đẳng Peabody tại Đại học Vanderbilt ReutersTỷ lệ chấp nhận: 10% 4% Chi phí ròng để tham dự: $ 23,596 $17,271 Ghi danh đại học: 6.789 7,087 10. Đại học Pennsylvania - Philadelphia, Pennsylvania $94,000 Đại học Pennsylvania/FacebookChi phí ròng để tham dự: $ 26,266 Collin Binkley/AP PhotoẢnh tập tin: Hannah Carlile, một sinh viên thạc sĩ, thư giãn trên các bậc thang của Trung tâm Giáo dục Faye và Joe Wyatt trong khuôn viên trường Cao đẳng Peabody tại Đại học Vanderbilt Reuters 5% Tỷ lệ chấp nhận: 10% $17,590 Chi phí ròng để tham dự: $ 23,596 7,210 Ghi danh đại học: 6.789 $89,700 10. Đại học Pennsylvania - Philadelphia, PennsylvaniaĐại học Pennsylvania/FacebookChi phí ròng để tham dự: $ 26,266 7% Ghi danh đại học: 10.605 $18,971 Thu nhập trung bình 6 năm sau khi tốt nghiệp: $ 85,900 4,557 9. Đại học Brown - Providence, Rhode Island $104,700 Đại học Facebook/Brown Ghi danh đại học: 6.735 Đại học Top 50 ở Mỹ là gì?Dưới đây là các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ ... Viện Công nghệ Massachusetts .. Đại học Harvard.. Đại học Stanford.. Đại học Yale.. Đại học Chicago .. Đại học Johns Hopkins .. Đại học Pennsylvania .. Viện Công nghệ California .. Trường đại học số 1 ở Mỹ là gì?Viện Công nghệ Massachusetts số 1 trường cao đẳng tốt nhất ở Mỹ.
#1 Best Colleges in America.
UCLA có phải là một trường hàng đầu?Nó có tổng số tuyển sinh đại học là 32.119 (mùa thu năm 2021), bối cảnh của nó là đô thị và quy mô khuôn viên là 419 mẫu Anh.Nó sử dụng một lịch học tập theo quý.Đại học California, xếp hạng của Los Angeles trong phiên bản 2022-2023 của các trường cao đẳng tốt nhất là các trường đại học quốc gia, #20.#20.
Có bao nhiêu trong số 100 trường đại học hàng đầu là người Mỹ?Trong phiên bản 2023 của bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS, chỉ dưới một nửa trong số 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới được đặt tại Hoa Kỳ (có 27 đại diện) hoặc Vương quốc Anh (17).Đây là một danh sách hoàn chỉnh của 100 trường đại học hàng đầu thế giới. |