Baby you so nice là gì năm 2024

(Định nghĩa của nice từ Từ điển Học thuật Cambridge © Cambridge University Press)

Các ví dụ của nice

nice

The studies use a nice mix of qualitative and quantitative measures, although they lack representative samples.

Here these hypotheses are replaced by the assumption that f is a nice diffeomorphism in between the critical points.

This result provides a nice application of all the characterisations of partial metrisability that we have presented in this paper.

From my point of view, it would be nice to have a somewhat broader set of reviews that contextualises ritual performances in particular societies.

Then it sounds really nice, then you hear all the sounds, you hear the space.

The wife is already asleep in the armchair, and the children have been sent out for a nice long walk.

They said they enjoyed pleasant views and areas in which to take ' nice walks ' as well as the sense of belonging to a community.

Chance has no brain and exhibits a nice random distribution, free of bias.

That alone is a pretty nice contribution, although inevitably depressing.

It is very nice, but now our superiors have destroyed it.

It would be nice if type errors could be filtered and translated so that they are more informative to casual users of the library.

They would try to make the area nice for the hunters so that people could get food.

So, here we have a nice test of the relationship between color contrast and color constancy.

Intuitively, we may take this as a hint that this calculus with names does not really enjoy nice confluence features.

We now focus on simple cycles and describe the dynamics of nice perturbations of them: the unfolding of simple cycles preserving their affine structures.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

"Nice" không chỉ mang nghĩa là xinh đẹp mà còn chỉ cách cư xử lịch sự, có văn hoá; còn "kind" chỉ tâm tính bên trong nhiều hơn.

Các trung tâm thương mại của Mỹ thường có khu vực sân chơi cho trẻ con trong nhà. Ở đó có một bầy trẻ, đứa lớn đứa bé, với đủ màu da. Có những bé mới biết bò cũng vào chơi. Nhiều cha mẹ Việt chắc chắn sẽ hoảng hốt vì sợ con mình có thể bị làm cho bẹp dí trong lũ trẻ đang chơi đùa hỗn độn đó. Thế nhưng, không có em bé nào bị dẫm đạp cả.

Tại sao vậy? Bọn trẻ Mỹ từ nhỏ đi học hay ở nhà, thường được dạy là "be nice". "Be nice" được hiểu là cư xử lịch sự, có văn hóa. Ví dụ, vào sân chơi thì không dẫm lên nhau, không đánh nhau, không chửi bậy, hay giữ cửa cho người đi sau. Như thế là "be nice".

Thế nên khi ai đó nói rằng "She is nice", mọi người sẽ hiểu ngay rằng cô này cư xử rất là lịch thiệp, tốt.

Baby you so nice là gì năm 2024

Ảnh: Medium

Hồi bé đi học, phần đa thầy cô dạy "nice" là đẹp, là xinh, cho nên khi nghe "She is nice", nhiều người hiểu là cô ấy xinh đẹp. Thực tế, câu này được hiểu về mặt hành vi nhiều hơn.

Còn nếu muốn nói cô ấy xinh mà vẫn dùng "nice", người ta nói "She looks nice". "She is nice" cũng không hoàn toàn giống như "She is kind". Nhìn chung, "nice" là cái bên ngoài bạn quan sát thấy qua hành vi của một người, còn "kind" là tâm tính bên trong nhiều hơn.

Ví dụ, một người có thể cư xử rất "nice", nhưng chưa chắc là đã "kind". Có những người bề ngoài rất vui vẻ lịch thiệp với bạn, nhưng đến khi bạn gặp khó khăn chưa chắc đã giúp đỡ.

Ngược lại, một người có thể cư xử rất không "nice" với bạn, có thể mắng mỏ bạn, nhưng lại "kind". Cái này xuất hiện nhiều ở phim tình cảm lãng mạn Hàn Quốc, chàng tỏ ra lạnh lùng, thậm chí cư xử không "nice" làm cho nàng ghét, nhưng thực tâm lại âm thầm giúp đỡ và rất "kind" (tốt) với nàng.