Bài 27 trang 59 vở bài tập toán 8 tập 2

\(\begin{array}{l}\Leftrightarrow 2 - x < 20\\\Leftrightarrow - x < 20 - 2\\\Leftrightarrow x > - 18\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các bất phương trình:

LG a

\(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

Lời giải chi tiết:

Ta có\(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow 2 - x < 20\\
\Leftrightarrow - x < 20 - 2\\
\Leftrightarrow x > - 18
\end{array}\)

Vậy nghiệm là \(x > -18\).

LG b

\(3 \leqslant \dfrac{{2x + 3}}{5}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

Lời giải chi tiết:

Ta có

\(3 \leqslant \dfrac{{2x + 3}}{5}\)

\(\Leftrightarrow 15 \le 2x + 3\)

\(\Leftrightarrow 12 \le 2x\)

\(\Leftrightarrow 6 \le x\)

Vậy nghiệm là \(x \ge 6\)

LG c

\(\dfrac{{4x - 5}}{3} > \dfrac{{7 - x}}{5}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

Lời giải chi tiết:

Ta có

\(\dfrac{{4x - 5}}{3} > \dfrac{{7 - x}}{5}\)

\(20x 25 > 21 3x\)

\(23x > 46\)

\(x > 2\)

Vậy nghiệm là \(x > 2\)

LG d

\(\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}} \geqslant \dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

Lời giải chi tiết:

Ta có

\(\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}} \geqslant \dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}\)

\( 6x + 9 16 4x\)

\( 10x 7\)

\(x \le \dfrac{7}{{10}}\)

Vậy nghiệm là \(x \le \dfrac{7}{{10}}\)