Bài 63 ôn tập bảng 2 lớp 7 năm 2024

Giải mục I,II,III Tiến hóa của giới Động vật, Sự thích nghi thứ sinh, Tầm quan trọng thực tiễn của động vật trang 131,132 VBT Sinh học 7: Đọc bảng 1 (SGK), lựa chọn tên ngành động vật và tên đại diện điền vào ô trống của bảng

Xem lời giải

Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 63 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong vở bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Giải Vở bài tập Sinh học 7 bài 63: Ôn tập

Để học tốt Sinh học 7, bên cạnh việc ôn tập trong SGK, các em học sinh cũng cần luyện tập thêm trong sách bài tập và vở bài tập Sinh học 7. Chuyên mục Giải Vở bài tập Sinh học 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong vở bài tập môn Sinh học lớp 7, giúp các em học sinh biết cách trả lời các câu hỏi trong vở bài tập, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Chúc các em học tốt.

I. Tiến hóa của giới Động vật (trang 131 VBT Sinh học 7)

1. (trang 131 VBT Sinh học 7):

Đọc bảng 1 (SGK), lựa chọn tên ngành động vật và tên đại diện điền vào ô trống của bảng sao cho phù hợp với những đặc điểm của ngành.

Trả lời:

Bảng 1. Sự tiến hóa của giới Động vật

Đặc điểm

Cơ thể đơn bào

Cơ thể đa bào

Đối xứng tỏa tròn

Đối xứng hai bên

Cơ thể mềm

Cơ thể mềm có vỏ đá vôi

Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin

Cơ thể có bộ xương trong

Ngành

Động vật nguyên sinh

Ruột khoang

Các ngành giun

Thân mềm

Chân khớp

Động vật có xương sống

Đại diện

Trùng roi

Thủy tức

Giun đất

Trai

Châu chấu

Chim

II. Sự thích nghi thứ sinh (trang 131 VBT Sinh học 7)

1. (trang 131 VBT Sinh học 7):

Hãy cho biết trong lớp Bò sát và lớp Chim đã có những trường hợp cụ thể nào thể hiện sự thích nghi thứ sinh trở lại môi trường nước

Trả lời:

Lớp Bò sát: cá sấu, rùa biến, ba ba

- Lớp Chim: chim cánh cụt, ngỗng nuôi, vịt nuôi

III. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật (trang 132 VBT Sinh học 7)

1. (trang 132 VBT Sinh học 7):

Điền tên động vật có tầm quan trọng thực tiễn vào ô trống của bảng sau:

Trả lời:

Bảng 2. Những động vật có tầm quan trọng thực tiễn

STT

Tầm quan trọng thực tiễn

Tên động vật

Động vật không xương sống

Động vật có xương sống

1. Động vật có ích

Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)

Tôm, cua, mực, ốc,…

Cá, ếch, gà, vịt,…

Dược liệu

Ong, bọ cạp,…

Tắc kè, rắn hổ mang, hươu,…

Công nghệ (vật dụng, mĩ nghệ, hương liệu)

Rệp cánh kiến, ốc xà cừ,…

Hươu xạ, đồi mồi, trâu,…

Nông nghiệp

Ong mắt đỏ, kiến vống,…

Trâu, bò, ngựa,…

Làm cảnh

San hô,

Cá cảnh, chim cảnh

Vai trò trong tự nhiên

Giun đất làm tơi đất, trai sò làm sạch nước

Chim thú phát tán hạt

2. Động vật có hại

Đối với nông nghiệp

Sâu đục thân, rầy,…

Chim ăn hạt

Đối với đời sống con người

Mối, mọt

Chuột, diều hâu

Đối với sức khỏe con người

Muỗi, rận, ghẻ,…

Chuột, chó, mèo mang mầm bệnh

...............................

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 63: Ôn tập. Hy vọng đây là tài liệu hay và hữu ích giúp các em học tốt môn Sinh học 7 hơn.

Ngoài tài liệu Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 63: ôn tập, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để có kiến thức tổng hợp và đầy đủ về tất cả các môn.

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 63: Ôn tập giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

I. Tiến hóa của giới Động vật (trang 131 VBT Sinh học 7)

1. (trang 131 VBT Sinh học 7): Đọc bảng 1 (SGK), lựa chọn tên ngành động vật và tên đại diện điền vào ô trống của bảng sao cho phù hợp với những đặc điểm của ngành.

Trả lời:

Bảng 1. Sự tiến hóa của giới Động vật

Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Đối xứng tỏa tròn Đối xứng hai bên Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống Đại diện Trùng roi Thủy tức Giun đất Trai Châu chấu Chim

II. Sự thích nghi thứ sinh (trang 131 VBT Sinh học 7)

1. (trang 131 VBT Sinh học 7): Hãy cho biết trong lớp Bò sát và lớp Chim đã có những trường hợp cụ thể nào thể hiện sự thích nghi thứ sinh trở lại môi trường nước

Trả lời:

Lớp Bò sát: cá sấu, rùa biến, ba ba

– Lớp Chim: chim cánh cụt, ngỗng nuôi, vịt nuôi

III. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật (trang 132 VBT Sinh học 7)

1. (trang 132 VBT Sinh học 7): Điền tên động vật có tầm quan trọng thực tiễn vào ô trống của bảng sau: