Bài tập kế toán cho công ty sản xuất năm 2024

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải

Thứ Tư, 09:24CH 12/07/2017

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải

Bài tập kế toán cho công ty sản xuất năm 2024

gia thanh sp

Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải: Bài tập số 01 Công ty TNHH Minh Tâm tiến hang sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau : Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : _ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng + Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng . Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng . Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng . Sản xuất chung : 2.820.000 đồng + Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng . Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng . Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng . Sản xuất chung : 2.820.000 đồng _ Tài khoản 155 : 50.990.000 đồng . 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng . 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh lien quan như sau : 1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận : _ Vật liệu chính dung cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng _ Vật liệu phụ dung cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng. _ Nhiên liệu dung cho bộ phận quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng. 2. Xuât công cụ dung cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng. 3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng : _ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng. _ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng. 4. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT. 5. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố định dung ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng. 6. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng 7. Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng. 8. Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là : _ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%. _ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%. Tài liệu bổ sung : _Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất. _ Công ty kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.

Lời giải:

Xuất kho nguyên vật liệu chính : 1a) Nợ 621X 240.000.000 Nợ 621Y 160.000.000 Có 1521 400.000.000 Xuất kho vật liệu phụ : 1b) Nợ 621X 30.000.000 Nợ 621Y 20.000.000 Có 1522 50.000.000 Xuất kho nhiên liệu : 1c) Nợ 627 5.000.000 Nợ 641 1.000.000 Nợ 642 2.000.000 Có 1522 8.000.000 Xuất kho công cụ dụng cụ : 2a) Nợ 627 500.000 Nợ 142 4.000.000 Có 153 4.500.000 Phân bổ chi phí : 2b) Nợ 627 2.000.000 Có 142 2.000.000 Tiền lương phải trả :

  1. Nợ 622X 120.000.000 Nợ 622Y 80.000.000 Nợ 627 10.000.000 Nợ 641 8.000.000 Nợ 642 22.000.000 Có 334 240.000.000 Các khoản trích theo lương :
  2. Nợ 622X 26.400.000 Nợ 622Y 17.600.000 Nợ 627 2.200.000 NỢ 641 1.760.000 Nợ 642 4.840.000 Nợ 334 20.400.000 Có 338 73.200.000 Phân bổ chi phí trả trước :
  3. Nợ 627 2.000.000 Nợ 641 1.000.000 Có 142 3.000.000 Trích khấu hao tài sản cố định :
  4. Nợ 627 22.000.000 Nợ 641 1.000.000 NỢ 642 2.000.000 Có 2141 25.000.000 Chi phi dich vụ mua ngoài phải trả :
  5. Nợ 627 7.600.000 Nợ 641 400.000 Nợ 642 1.000.000 Nợ 133 900.000 Có 331 9.900.000 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho : 51.300.000 x 120.000.000 Sản phẩm X = ---- =30.780.000 đồng 120.000.000 + 80.000.000 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho : 51.300.000 x 80.000.000 Sản phẩm Y =--- = 20.520.000 đồng 120.000.000 + 80.000.000 Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X : 8a) Nợ 154X 444.780.000 Có 621X 270.000.000 Có 622X 144.000.000 Có 627 30.780.000 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ : 10.000.000 + 270.000.000 CPNVLTDDCK =----- *500 = 28.000.000 đồng 4.500 + 500 Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ : 4.800.000 + 144.000.000 CPNCTTDDCK =------ *300 = 9.300.000 đồng 4.500 + 500 * 60% Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ : 2.820.000 + 30.780.000 CPSPDDCK = ---*300 = 2.100.000 đồng 4.500 + 500 * 60% Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ : Chi phí CBDDCK = 9.300.000 + 2.100.000 = 11.400.000 đồng. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ : Chi phí SXDDCK = 28.000.000 + 11.400.000 = 39.400.000 đồng Tổng giá thành nhập kho : Z = 17.600.000 + 444.780.000 – 39.400.000 = 423.000.000 Giá thành đơn vị nhập kho : 423.000.000.000 Zđơn vị = ---- = 94.000 đồng/ sản phẩm 4.500 Nhập kho thành phẩm : 8b) Nợ 155X 423.000.000 Có 154X 423.000.000 Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng Cộng DDĐK 10.000.000 4.800.000 2.820.000 17.620.000 PSTK 270.000.000 144.000.000 30.780.000 444.780.000 DDCK 28.000.000 9.300.000 2.100.000 39.400.000 Tổng giá thành 252.000.000 139.500.000 31.500.000 423.000.000 Giá thanh đơn vị 56.000 31.000 7.000 94.000

Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm Y : 8c) Nợ 154Y 298.120.000 Có 621Y 180.000.000 Có 622Y 97.600.000 Có 627 20.520.000 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ : 6.000.000 + 180.000.000 CPNVLCDDCK = ---- *600 = 18.600.000 đồng 5.400 + 600 Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ : 5.000.000 + 97.600.000 CPNCTTDDCK =------ *300 = 5.400.000 đồng 5.400 + 600 * 50% Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ : 2.280.000 + 20.520.000 CPSPDDCK = ---*300 = 1.200.000 đồng 5.400 + 600 * 50% Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ : Chi phí CBDDCK = 5.400.000 + 1.200.000 = 6.600.000 đồng Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ : Chi phí SXDDCK = 18.600.000 + 6.600.000 = 25.200.000 đồng Tổng giá thành nhập kho : Z = 13.280.000 + 298.120.000 – 25.200.000 = 286.200.000 Giá thành đơn vị nhập kho : 286.200.000.000 Zđơn vị = --= 53.000 đồng/ sản phẩm 5.400 Nhập kho thành phẩm : 8d) Nợ 155Y 286.200.000 Có 154Y 286.200.000 Lập phiếu tính giá thành sản phẩm

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPXSC Tổng cộng DDĐK 6.000.000 5.000.000 2.280.000 13.280.000 PSTK 180.000.000 97.600.000 20.520.000 298.120.000 DDCK 18.600.000 5.400.000 1.200.000 25.200.000 Tổng giá thành 167.400.000 97.200.000 21.600.000 286.200.000 Giá thành đơn vị 31.000 18.000 4.000 53.000

Bài tập số 02 Công ty TNHH Hoàng Gia kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhâp trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau : Tài liệu 1 : Số dư đầu ky của một số tài khoản : _ Tài khoản 152 776.000.000 đồng . Tài khoản 152A(1.000kg) 26.000.000 đồng . Tài khoản 152B(25.000kg) 750.000.000 đồng _ Tài khoản 154 : 60.000.000 đồng . Tài khoản 154X : 36.000.000 đồng . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 18.000.000 đồng . Chi phí nhân công trực tiếp : 10.000.000 đồng . Chi phí sản xuất chung : 8.000.000 đồng . Tài khoản 154Y : 23.700.000 đồng . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 12.000.000 đồng . Chi phí nhân công trực tiếp : 6.500.000 đồng . Chi phí sản xuất chung : 5.200.000 đồng Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 1. Mua vật liệu A số lượng 40.000 kg, đơn giá mua là 25.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vân chuyển, bốc dỡ toàn bộ số vật liệu trên trả bằng tiền tạm ứng là 44.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Vật liệu A nhập kho 10 kg, còn lại xuất thẳng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm X. 2. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, trị giá công cụ dụng cụ xuất kho ban đầu là 6.000.000 đồng. 3. Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm Y gồm 5.000 kg vật liệu A và 18 kg vật liệu B , xuất kho vật liệu A dùng để phục vụ bộ phận sản xuất là 5.000 kg. 4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 600.000.000 đồng, sản phẩm Y là 400.000.000 đồng, nhân viên phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, và nhân viên bộ phận quản lý phân xưởng là 80.000.000 đồng. 5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, và 2% KPCĐ, tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHCH, 1,5% BHYT, 1% BHTN. 6. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 240.000.000 đồng, và các tài sản cố định khác phục vụ cho bô phận sản xuất là 60.000.000 đồng. 7. Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kế toán tập hợp trong kỳ gồm : _ Chi phí điện nước,.. chưa trả tiền cho nhà cung cấp là 120.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%. _ Tiền mua bảo hiểm cháy nổ phân xưởng cho 2 năm là 96.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán phân bổ chi phí bảo hiểm trong 24 kỳ kể từ kỳ này _ Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt gồm 10%, thuế GTGT là 24.200.000 đồng. 8. Cuối kỳ nhập kho 8.000 sản phẩm X, còn 4.000 sản phẩm X dở dang, mức độ hoàn thành là 50%, và 10.000 sản phẩm Y xuất gửi bán không qua nhập kho, số lượng sản phẩm Y dở dang cuối kỳ là 2.000, mức độ hoàn thành là 75%. Yêu cầu : 1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ánh các chi phí phát sinh vào các tài khoản cần thiết để tính giá thành sản phẩm biết rằng : . Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. . Vật liệu B sử dụng không hết nhập lại kho 500 kg, 250 sản phẩm phụ đơn giá bán là 18.000 đồng/ sản phẩm phụ, đã bán thu bằng tiền mặt, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm X nhập kho trị giá 1.900.000 đồng, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm Y nhập kho trị giá 0 đồng. . Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tuong đương, vật liệu và các chi phí chế biến đều bỏ đân vào quá trình sản xuất.

Lời giải:

Nhập kho vật liệu : 1a) Nợ 152A 250.000.000 Nợ 621X 750.000.000 Nợ 133 100.000.000 Có 112 1.100.000.000 Giải thích : 10.000 kg x 25.000 đồng/ kg = 250.000.000 đồng 30.000 kg x 25.000 đồng/kg = 750.000.000 đồng Chi phí vận chuyển bốc dỡ lien quan : 1b) Nợ 152A 10.000.000 Nợ 621X 30.000.000 Nợ 133 4.000.000 Có 141 44.000.000 Báo hỏng công cụ dụng cụ :

  1. NỢ 627 2.000.000 Có 142 2.000.000 Đơn giá nhập kho vật liệu A : 250.000.000 + 10.000.000 Đơn giá = ----= 26.000 đồng/kg 10.000 Xuất kho vật liệu : 3a) Nợ 621Y 670.000.000 Có 152A 130.000.000 Có 152B 540.000.000 Giải thích : 5.000 kg x 26.000 đồng/kg + 18.000 kg x 20.000 đồng/kg = 130.000.000 đồng + 540.000.000 đồng = 670.000.000 đồng. Xuất kho vật liệu : 3b) Nợ 627 130.000.000 Có 152A 130.000.000 Tiền lương phải trả :
  2. Nợ 622X 600.000.000 Nợ 622Y 400.000.000 Nợ 627 100.000.000 Có 334 1.100.000.000 Các khoản trích theo lương phải trả :
  3. Nợ 622X 132.000.000 Nợ 622Y 88.000.000 Nợ 627 22.000.000 Nợ 334 93.500.000 Có 338 335.500.000 Trích khấu hao tài sản cố định :
  4. Nợ 627 300.000.000 Có 214 300.000.000 Chi phí điện nước chưa thanh toán : 7a) Nợ 627 120.000.000 Nợ 133 12.000.000 Có 331 132.000.000 Chi phí bảo hiểm : 7b) Nợ 242 96.000.000 Nợ 133 9.600.000 Có 112 105.600.000 Phân bổ chi phí bảo hiểm : 7c) Nợ 627 4.000.000 Có 242 4.000.000 Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng : 7d) Nợ 627 22.000.000 NỢ 133 2.200.000 Có 111 24.200.000 Vật liệu thừa nhập kho :
  5. Nợ 152B 15.000.000 Có 621Y 15.000.000 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho : 700.000.000 Sản phẩm X = --- *732.000.000 = 420.000.000 đồng 1.220.000.000 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho : 700.000.000 Sản phẩm Y =----- * 488.000.000 = 280.000.000 đồng 1.220.000.000 Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm X : 8a) Nợ 154X 1.932.000.000 Có 621X 780.000.000 Có 622X 732.000.000 Có 627X 420.000.000 Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ : 18.000.000 + 780.000.000 CPVLPDDCK = ------ *2.000 = 148.400.000 đồng 8.000 + 4.000 * 50% Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ 10.000.000 + 732.000.000 CPNCTTDDCK = ---- *2.000 = 148.400.000 đồng 8.000 + 4.000 * 50% Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ : Chi phí CBDDCK = 148.400.000 + 85.600.000 = 234.000.000 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ : Chi phí SXDDCK = 159.600.000 + 234.000.000 = 393.600.000 Sản phẩm phụ đã bán thu bằng tiền mặt : 8b) Nợ 111 4.500.000 Có 154X 4.500.000 Phế liệu thu hồi nhập kho : 8c) Nợ 152 1.900.000 Có 154X 1.900.000 Tổng giá thành nhập kho : Z = 36.000.000 + 1.932.000 – 393.600.000 = 1.568.000.000 Giá thành đơn vị nhập kho : 1.568.000.000 Zđơn vị = ----- = 196.000 đồng/sản phẩm 8.000 Nhập kho thành phẩm 8d) Nợ 155X 1.568.000.000 Có 154X 1.568.000.000 Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng DDĐK 18.000.000 10.000.000 8.000.000 36.000.000 PSTK 780.000.000 732.000.000 420.000.000 1.932.000.000 DDCK 159.600.000 148.400.000 85.600.000 393.600.000 Sản phẩm phụ 4.500.000 4.500.000 Phế liệu 1.900.000 1.900.000 Tổng giá thành 632.000.000 593.600.000 342.400.000 1.568.000.000 Gía thành đơn vị 79.000 74.200 42.800 196.000

Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm Y : 9a) Nợ 154Y 1.423.000.000 Có 621Y 655.000.000 Có 622Y 488.000.000 Có 627Y 280.000.000 Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ : 12.000.000 + 655.000.000 CPVLPDDCK = ----*1.500 = 87.000.000 đồng 10.000 + 2.000 * 75% Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ : 6.500.000 + 488.000.000 CPNCTTDDCK = ----*1.500 = 64.500.000 đồng 10.000 + 2.000 * 75% Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ : 5.200.000 + 280.000.000 CPSPDDCK = ------*1.500 = 37.200.000 đồng 10.000 + 2.000 * 75% Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ : Chi phí CBDDCK = 64.500.000 + 37.200.000 = 101.700.000 đồng Chi phí dở dang cuối kỳ : Chi phí SXDDCK = 87.000.000 + 101.700.000 = 188.700.000 Tổng giá thành nhập kho : Z = 23.700.000 + 1.423.000.000 – 188.700.000 = 1.258.000.000 Giá thành đợn vị nhập kho : 1.258.000.000 Zđơn vị : ---= 125.800 đồng/sản phẩm 10.000 Thành phần gửi đi bán : 9b) Nợ 157 1.258.000.000 Có 154Y 1.258.000.000 Lập phiếu tính giá thành sản phẩm

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng DDĐK 12.000.000 6.500.000 5.200.000 23.700.000 PSTK 655.000.000 488.000.000 280.000.000 1.423.000.000 DDCK 87.000.000 64.500.000 37.200.000 188.700.000 Tổng giá thành 580.000.000 430.000.000 248.000.000 1.258.000.000 Giá thanh đơn vị 58.000 43.000 24.800 125.800

BÀI TẬP PHẦN TỰ GIẢI

Công ty TNHH Thăng Long kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tôn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sản xuất 3 loại sản phẩm X, Y, Z theo quy trình công nghệ đơn giản. Căn cứ vào thông số kỹ thuật, công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản phẩm X là 1, sản phẩm Y là 1.2 và sản phẩm Z là 1.5 Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : _ Tài khoản 154 : 11.945.000 đồng _ Tài khoản 155 : 34.147.000 đồng . Tài khoản 155 X (240 sản phẩm) : 34.147.500 đồng . Tài khoản 155 Z ( 130 sản phẩm ) : 15.307.500 đồng Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau :

Khoản mục chi phí Trực tiếp sản xuất Chi phí phân xưởng 1 Chi phí nguyên vật liệu _ Nguyên liệu chính 84.000.000 _ Vật liệu phụ 27.000.000 2 Chi phí nhân công _ tiền lương 26.000.000 5.200.000 _ Các khoản trích theo quy định + Bảo hiểm xã hội (20%) + Bảo hiểm y tế (3%) + kinh phí công đoàn +Bảo hiểm thất nghiệp 3 Chi phí chung _ Khấu hao máy móc, thiết bị 43.750.000 12.350.000 _ Phân bổ công cụ, dụng cụ(142) 800.000 600.000 _ Điên, nước, điện thoại ….(331) 3.100.000

Tài liệu 3 : Tình hình sản xuất : 1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z 2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150 sản phẩm Z, mức độ hoan thành 30% 3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000 đồng 4. Thu được 30 sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000 đồng/sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bán Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm X, Y, Z. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm. Biết rằng, công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nguyên vật liệu chính.

thue

Hãy nhấn Thích nếu thấy bài viết bổ ích để cổ vũ cho người đăng . Có bất cứ câu hỏi nào vui lòng gửi tại mục , chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi vướng mắc.