Bài tập kế toán doanh nghiệp kinh doanh 123 năm 2024

  • 1. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (CÓ ĐÁP ÁN) BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Bài 1: X Ltd. makes and sells a product. They have information of sales and production as follows: - Selling price per unit : $28 - Variable costs per unit: + Variable production cost $15 + Variable selling costs $3 - Annual fixed costs $50,000 - The current volume of output and sales: 6,000 units. - Income tax rate: 20% Requirements: a. Compute Break-even point in units and in dollars? b. If the management requires a Net Profit of $8,000 per annum. How many units will be sold to achieve this Net profit? c. If company increase Advertise Fee $ 3,000and increase the quantity at 10%. How much profit can be changed here? d. The company is considering whether to hire an improve machine for production. Annual hire costs would be $10,000 and it is expected that the variable cost of production would fall to $6 per unit? Determine the number of units that must be produced and sold to achieve the same profit as is currently earned, if the machine hired? Giải: a) Tính điểm hòa vốn CMU ( Số dư đảm phí đơn vị) = Doanh thu đơn vị – Biến phí đơn vị = 28 – 15 – 3 = 10
  • 2. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com QBep = FC/CMU = 50,000/10 = 5,000 (unit) SBep = QBep x giá bán = $140,000 b) Lợi nhuận sau thuế : $8,000 Lợi nhuận trước thuế là: OI = 8,000/(1-0.2) = $10,000 Q Target=(FC+OI)/CMu = (50,000+10,000)/10 = 6,000 (unit) c) DentaFC $3,000 (Advertise Fee $3,000) Q = 6,000 x 10% = 600 (Increase the quantity at 10%) CM (Số dư đảm phí) = Tổng doanh thu – Tổng biến phí = 28 x 6,000 – (28-15-3) x 6,000 = $108,000 CM’ = 28 x 6,600 – (28-15-3) x 6,600 = $118,000 DeltaCM = $118,000 - $108,000 = $10,000 Denta OI = DeltaCM - DentaFC = $3,000 d) OI target 10000 FC' 60000 Cmu' 16 Q Target = (FC'+OI target)/cmu' 4375 unit Bài 2: Một công ty đang xem xét hai phương án sản xuất sản phẩm. Các thông tin sau đây về hai phương án lựa chọn thay thế như sau: Phương án

    1 Phương án

    2 Biến phí đơn vị $8 $12 Chi phí cố định $240.000 $140.000 Đơn giá bán $20 $20 Yêu cầu: 1. Nếu khối lượng bán dự kiến của công ty là 35.000 đơn vị, phương án nào nên được lựa chọn? Giải thích? 2. Hãy cho biết phương án nào sẽ mang đến khả năng sinh lợi cao hơn khi gặp điều kiện kinh doanh thuận lợi (tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ)? Giải thích? Giải: 1) Đơn vị tính: $

  • 3. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com Chỉ tiêu Phương án 1 (35.000 sp) Phương án 2 (35.000 sp) Doanh thu 700.000 700.000 Biến Phí 280.000 420.000 Số dư đảm phí 420.000 280.000 Định phí 240.000 140.000 Lợi nhuận 180.000 140.000 KL: Phương án 1 đem lại lợi nhuận trước thuế là $180.000 cao hơn Phương án 2 là $140.000 nên Chọn Phương án 1 2) DOL (PA1) = SDĐP/LN = 420.000/180.000 = 2,333 (% tăng LN/% tăng doanh thu ) DOL (PA2) = SDĐP/LN = 280.000/140000 = 2 P/Á 1: Doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 2,333% P/A 2: Doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 2% Trong điều kiện thuận lợi, khi tăng CÙNG khối lượng sản phẩm tiêu thụ thì PA 1 sẽ mang lại khả năng sinh lời cao hơn PA 2. Bài 3 Công ty B chuyên sản xuất sp A. Theo định mức, để sản xuất cho 1 sp A thì chi phí nguyên liêu gồm: Chi phí nguyên liệu định mức 1 sp A: 10 mét Đơn giá định mức 50.000 đồng/mét Trong Quí 4 năm 201X, Công ty đã sản xuất 1.500 sp A, số lượng nguyên liệu mua và sử dụng 14.000 mét với tổng chi phí vải sử dụng 686.000.000 đồng. Yêu cầu: 1/ Chi phí định mức NVLTT của 1 sp A 2/ Hãy tính toán chênh lệch giá, chênh lệch lượng và chênh lệch dự toán linh hoạt của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Quí 4 năm 201X? Giải: 1) CP đinh mức của sp A = Giá 1m * SL cần cho 1 SPA =10*50000 =500.000
  • 4. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com 2) AP = 686.000.000/14.000 = 49.000 AQ = 14.000 mét BP = 50.000 BQ = 15.000 mét AP*AQ AQ*BP BP*BQ 686.000.000 700.000.000 750.000.000 Chênh lệch giá (AP-BP)*AQ -14000000 F Chênh lệch lượng (AQ-BQ)*BP -50000000 F Tổng chênh lệch linh hoạt -64000000 F Bài 4: Lợi nhuận hiệntại của cửa hàng 360 triệuđồng. Tài sản được đầu tư tại cửa hàng là 2.000 triệuđồng. Cửa hàng đang xem xét để đầu tư thiết bị bán hàng mới trị giá 200 triệu đồng. Quyết định này ước tính sẽ tăng lợi nhuận hàng năm là 30 triệu đồng. Tỉ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn tối thiểu là 12% Yêu cầu: Nếu mua thiết bị mới thì lợi nhuận còn lại (RI) của Cửa hàng sẽ thay đổi bao nhiêu tiền? Giải: Khi chưa đầu tư thêm thiết bị mới: RI = Net Profit – Cost of capital = 360 – 2000 x 12%= 120 (triệu đồng) Khi đầu tư thêm thiết bị mới: RI = Net Profit – Cost of capital = (360 +30) – 12% x (2000+200)= 126 (triệu đồng) RI sẽ thay đổi (tăng thêm) = 126 -120 = 6 (triệu đồng) Bài 5: Công ty B sản xuất sản phẩm X. Chi phí sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm tromg một năm như sau: Chỉ tiêu Đvt: đồng CP NVL trực tiếp trên 1 sản phẩm 22.000 CP NC trực tiếp trên 1 sản phẩm 8.000 Biến phí sản xuất chung trên 1 sản phẩm 5.000
  • 5. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com Định phí sản xuất chung 1 năm 500.000.000 Biến phí ngoài sản xuất trên 1 sản phẩm 5.000 Định phí ngoài sản xuất 1 năm 450.000.000 Vốn đầu tư Cty là 3.000.000.000 đồng với ROI mong muốn là 12%. Yêu cầu: a. Hãy xác định đơn giá bán sản phẩm theo phương pháp toàn bộ? b. Giả sử doanh nghiệp có năng lực sản xuất là 60.000 sản phẩm. Sau khi công ty đã tiêu thụ 50.000 sản phẩm (với giá bán ở câu a), có khách hàng đề nghị mua thêm 5.000 sản phẩm. Giá bán của 5.000 sản phẩm này là bao nhiêu để đơn hàng có lợi nhuận? Giải: a) Phương pháp toàn bộ - Chi phí nền: Bao gồm NVL, NCTT, chi phí SXC(gồm luôn dự phòng) = 22.000+8.000+5.000+500.000.000/50.000 = 45.000 - Tỷ lệ Số tiền tăng thêm (1sp) = Chi phí ngoài sản xuất(biến và định phí)+LNMM/Số lượng * chi phí nền = (5000*50000+450000000+3000000000*12%)/(45000*50000) = 0,471111111 - Số tiền tăng thêm (1sp) = 45.000*0,471111111 = 21.200 - Giá bán = 66200 b) - Vì mức sản xuất của công ty là 60.000sp nên công ty vẫn còn khả năng cung cấp 5000sp ở đơn hàng mới - Để đơn hàng có lợi nhuận thì giá bản phải lớn hơn biến phí đơn vị của 1 sp là 40000 = 22000+8000+5000*2 Bài 6: Công ty B đang sản xuất 10.000 chi tiết A để lắp ráp sản phẩm mỗi năm, có tài liệu chi phí sản xuất chi tiết A như sau:
  • 6. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com Chỉ tiêu Chi phí SX đơn vị (Đvt: đồng). Biến phí sản xuất 20.000 Lương nhân viên phân xưởng 4.000 Khấu hao TSCĐ 1.000 Chi phí quản lý phân bổ 3.000 Tổng cộng 28.000 Có nhà cung cấp bên ngoài chào bán chi tiết A với giá 26.000đồng /chi tiết. Biết rằng chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí quản lý phân bổ không đổi dù mua ngoài hay tự sản xuất chi tiết A. Công ty không có phương ánh khác để sử dụng máy móc thiết bị nếu không sản xuất sản phẩm A. Yêu cầu: 1. Thông tin không thích hợp cho việc ra quyết định là thông tin nào? 2. Dùng thông tin thích hợp để giúp Ban Tổng Giám đốc đưa ra quyết định mua ngoài hay tự sản xuất? Giải: 1. Thông tin không thích hợp: chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí quản lý phân bổ không đổi dù mua ngoài hay tự sản xuất chi tiết A 2. Dùng thông tin thích hợp để phân tích 2 phương án: Chỉ tiêu Sản xuất Mua Ngoài Chênh lệch 1 đơn vị 10.000 sp 1 đơn vị 10.000 sp 10.000 sp Biến phí sản xuất 20.000 200.000.000 (200.000.000) Lương nhân viên phân xưởng 4.000 40.000.000 (40.000.000) CP Mua ngoài 26.000 260.000.000 260.000.000 Tổng cộng 24.000 240.000.000 26.000 260.000.000 20.000.000
  • 7. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com P/a sản xuất giúp công ty tiết kiệm được 20.000.000 đồng so với p/a mua ngoài từ đó sẽ giúp tăng lợi nhuận tương ứng. Vì vậy công ty nên tự sản xuất chi tiết A Bài 7: Công ty sản xuất 20.000 sản phẩm F mỗi năm. Tại mức hoạt động hiện tại, chi phí để sản xuất mỗi sản phẩm F như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp $4,8 Chi phí nhân công trực tiếp $7.0 Biến phí sản xuất chung $3.2 Định phí sản xuất chung $10.0 Tổng chi phí/sản phẩm $25.0 Một nhà cung cấp bên ngoài chào giá bán 20.000 sản phẩm F mỗi năm cho công ty với giá $23,5/sản phẩm. Nếu công ty không sản xuất thì máy móc thiết bị dùng để sản xuất sản phẩm F có thể cho công ty khác thuê với giá $150.000. Tuy nhiên, $6 trên tổng số định phí sản xuất chung đang sử dụng cho việc sản xuất F sẽ vẫn còn ngay cả khi sản phẩm F được mua từ nhà cung cấp bên ngoài. Yêu cầu: Công ty có nên chấp nhận lời đề nghị mua sản phẩm F từ bên ngoài hay không và hãy giải thích bằng các số liệu tính toán cụ thể. Giải: - Chi phí không thích hợp cho việc ra quyết định: $6 định phí sản xuất chung ở cả hai phương án sx và mua ngoài - Phân tích các thông tin thích hợp: Chỉ tiêu (CP thích hợp) Sản xuất Mua ngoài Chênh lệch 1 đv 20.000 sp 1 đv 20.000 sp 20.000sp Chi phí mua $23.5 $470.000 470.000
  • 8. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com Chi phí NVL trực tiếp $4.8 $96.000 (96.000) Chi phí NC trực tiếp $7.0 $140.000 (140.000) Biến phí sản xuất chung $3.2 $64.000 (64.000) Định phí sản xuất chung $4.0 $80.000 (80.000) Tổng chi phí $19 $380.000 $23.5 $470.000 90.000 Chi phí cơ hội 150.000 (150.000) Tổng chi phí bao gồm CP cơ hội $530.000 $470.000 (60.000) (Thu nhập $150.000 của P/A mua ngoài sẽ được xem là chi phí cơ hội của P/a sản xuất) P/A mua ngòai giúp công ty tiết kiệm được $60.000 Công ty nên mua bên ngoài BÀI 8: Công ty TNHH B sản xuất và bán 3 loại sp: A, B, C. Số liệubáo cáo năm 202N của toàn công ty như sau: Đơn vị tính: triệu đồng A B C Doanh thu 950 1.150 350 Biến phí 570 805 280 Định phí: Tiền lương 90 137,5 62,5 Thuê xưởng 30 30 30 Tổng chi phí 690 972,5 372,5 Lợi nhuận thuần (lỗ) 260 177,5 (22,5)
  • 9. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com Quản lý công ty đang cân nhắc việc nên tiếp tục hay ngưng sản xuất C. Nếu ngưng sản xuất C, công ty sẽ giảm được chi phí lương phát sinh từ việc sản xuất C. Yêu cầu: 1. Công ty TNHH TTT có nên ngưng sản xuất C hay không? 2. Nếu khu vực xưởng dùng sản xuất cho C có thể đem cho thuê lại với giá 20.000.000 đồng, liệu công ty có nên ngưng sản xuất C không? Giải: 1 Có sx C Không sx C Chênh lệch Doanh thu 2450 2100 Biến phí 1655 1375 Số dư đảm phí 795 725 DĐịnh phí 380 317.5 Lợi nhuận 415 407.5 7.5 Vậy nên tiếp tục sản xuất C 2 Có sx C Không sx C Chênh lệch Doanh thu 2450 2100 Biến phí 1655 1375 Số dư đảm phí 795 725 DĐịnh phí 380 317.5 Chi phí cơ hội 20 0 Lợi nhuận 395 407.5 -12.5
  • 10. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com Vậy nên ngưng sản xuất C Bài 9 (Giới hạn về năng lực sản xuất- Giờ máy) Công ty F có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Chỉ tiêu Sản phẩm X Sản phẩm Y Giá bán một sản phẩm 300 500 Biến phí một sản phẩm 100 140 Giờ máy sản xuất một sản phẩm 20 giờ 40 giờ Định phí sản xuất chung 1 năm 200.000 Giờ máy sản xuất giới hạn 1 năm 100.000 giờ Khả năng tiêu thụ sản phẩm X và Y là không hạn chế. Yêu cầu: 1. Công ty quyết định sản xuất tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm loại nào để có hiệu quả cao nhất? 2. Lợi nhuận theo phương án tối ưu nhất là bao nhiêu? Giải: B1: Giờ máy là yếu tố bị giới hạn B2: Tính SDĐP/ giờ máy X Y SDĐP/sp 200 360 Số giờ máy/sp 20 40 SDĐP/giờ 10 9 B3: Thứ tự ưu tiên sx: 1 (X), 2 (Y) B4: Lập PA tối ưu
  • 11. BẠN ZALO: 0798568848 (30,000đ) NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI - trithucpanda.com X Y Tổng 100.000 giờ 5.000sp 0sp 5.000 Số dư đảm phí 1.000.000 1.000.000 ĐP 200.000 LN 800.000 Cách khác: PA 1: X PA 2: Y SDĐP/sp 200 360 Số giờ máy/sp 20 40 SDĐP/giờ 10 9 Giờ máy 100.000 100.000 Số Sản phẩm sx 5.000 2.500 SDĐP 1.000.000 900.000 ĐP 200.000 200.000 LN 800.000 700.000 � Công ty quyết định sản xuất tiêu thụ 5000sản phẩm loại X (P/A tối ưu nhất) � LN của P/A tối ưu nhất = 800.000 (ngàn đồng)

    9 Bài tập kế toán quản trị (Cóđáp án) Bài 1: X Ltd. makesand sellsaproduct.Theyhave informationof salesandproductionas follows, Bài 2: Một công ty đang xemxéthai phươngán sản xuấtsản phẩm.Các thông tinsau đây về hai phương án lựa chọnthay thế như sau,Bài 3 Côngty B chuyênsản xuấtsp A.Theo địnhmức,để sản xuấtcho 1 sp A thì chi phí nguyên liêugồm,Bài 4: Lợi nhuậnhiệntại của cửa hàng 360 triệuđồng.Tài sản được đầu tư tại cửa hàng là 2.000 triệuđồng. Cửa hàng đang xemxétđể đầu tư thiếtbị bán hàng mới trị giá200 triệuđồng.Quyếtđịnhnày ước tính sẽ tăng lợi, Bài 5: Côngty B sản xuấtsản phẩm X. Chi phí sản xuấtvà tiêuthụ 50.000 sản phẩm tromg một năm nhưsau, Bài 6: Công tyB đang sản xuất 10.000 chi tiếtA để lắp ráp sản phẩmmỗi năm, có tài liệu chi phí sảnxuất chi tiếtA như sau, Bài 7: Côngty sản xuất20.000 sảnphẩm F mỗi năm. Tại mức hoạtđộng hiệntại,chi phí để sản xuất mỗi sản phẩmF như sau, BÀI 8: Côngty TNHH B sản xuất và bán3 loại sp: A,B, C. Số liệubáocáo năm 202N của toàn công ty như sau, Bài 9 (Giới hạnvề năng lựcsản xuất- Giờ máy).