Bài tập lyện từ và câu nâng cao lớp 5 năm 2024

Luyện từ và câu lớp 5 gồm đầy đủ các bài giải bài tập Luyện từ và câu trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 và Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Luyện từ và câu lớp 5

Bên cạnh đó là các video bài giảng Tiếng Việt lớp 5 được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn tập học tốt môn Tiếng Việt 5 và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Việt lớp 5.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập lyện từ và câu nâng cao lớp 5 năm 2024

Bài tập lyện từ và câu nâng cao lớp 5 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5 và Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Quyển sách nhằm giúp học sinh lớp 5 tăng cường luyện tập thực hành để học tốt, học giỏi môn tiếng Việt. Học sinh trực tiếp làm bài tập vào vở này dưới sự hướng dẫn của giáo viên và phụ huynh.

Các bài tập trong vở được biên soạn dựa theo nội dung các tiết luyện từ và câu trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5. Một mặt giúp học sinh củng cố, khắc sâu các kiến thức về từ ngữ, ngữ pháp đã học, mặt khác giúp các em hình thành, phát triển các kĩ năng sử dụng tiếng Việt.

Sách giải là trang web cung cấp miễn phí các loại sách học tập, sách tham khảo, sách giải bài tập, sách hướng dẫn, sách học tốt, sách điện tử, ebook, giải trí, truyện, thơ, văn, hình ảnh, môn học, ngữ văn, toán học, vật lí, sinh học, hoá học, địa lý, lịch sử, công dân, ngoại ngữ, anh văn, tin học, âm nhạc, công nghệ, mĩ thuật, thể dục thể thao, đề thi đáp án, trắc nghiệm, y khoa và thư viện đề tài, đồ án tốt nghiệp, ...

  • https://book.sachgiai.com/uploads/logo-sach-giai.png N/A
  • Sách Giải - Người Thầy Của Bạn
  • Địa chỉ: 43 Đồng Khởi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
  • Email: [email protected]
  • Website: https://sachgiai.com

Bài tập lyện từ và câu nâng cao lớp 5 năm 2024

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Số 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Con.............. cha là nhà có phúc.

2. Giỏ nhà ai, ..................nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để ..............

4. Góp............thành bão.

5. Góp............nên rừng.

6. Người ta là ............đất.

7. Gan.........dạ sắt.

8. Gan..........tướng quân.

9. ...............như ruột ngựa.

10. Sông có ........., người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đây:

Tổ quốc

Trẻ em

Nhân hậu

Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Các từ trong nhóm: "Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng" có quan hệ với nhau như thế nào?

  1. Từ đồng âm
  2. Từ nhiều nghĩa
  3. Từ đồng nghĩa
  4. Từ trái nghĩa

2. Trái nghĩa với từ "tươi" trong "Cá tươi" là?

  1. Ươn
  2. Thiu
  3. Non
  4. Sống

3. Từ "cánh" trong câu thơ "Mùa xuân, những cánh én lại bay về" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

  1. Nghĩa gốc
  2. Nghĩa chuyển

4. Chủ ngữ của câu: "Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói." là gì?

  1. Quả ớt đỏ chói
  2. Mấy quả ớt đỏ chói
  3. Khe dậu
  4. Quả ớt

5. Trạng ngữ của câu: "Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt." là gì?

  1. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.
  2. Buổi chiều
  3. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.
  4. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.

6. Câu nào dưới đây là câu ghép?

  1. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
  2. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
  3. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
  4. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

7. Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?

  1. Quang Huy
  2. Định Hải
  3. Thanh Thảo
  4. Tố Hữu

8. Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?

  1. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
  2. Nối bằng cặp quan hệ từ.
  3. Nối bằng cặp từ hô ứng.
  4. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

  1. Nguyên nhân và kết quả
  2. Tương phản
  3. Tăng tiến
  4. Giả thiết và kết quả

10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

  1. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".
  2. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".
  3. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."
  4. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

Đáp án

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Con.............. cha là nhà có phúc.

Đáp án: hơn

2. Giỏ nhà ai, ..................nhà nấy.

Đáp án: quai

3. Cọp chết để da, người ta chết để ...........…

Đáp án: tiếng

4. Góp............thành bão.

Đáp án: gió

5. Góp............nên rừng.

Đáp án: gỗ

6. Người ta là ............đất.

Đáp án: hoa

7. Gan.........dạ sắt.

Đáp án: vàng

8. Gan..........tướng quân.

Đáp án: lì

9. ...............như ruột ngựa.

Đáp án: thẳng

10. Sông có ........., người có lúc.

Đáp án: khúc

Bài 2.

Tổ quốc: giang sơn, đất nước, sơn hà, nước non

Trẻ em: nhi đồng, trẻ thơ, con nít

Nhân hậu: nhân ái, nhân đức, nhân đạo, nhân từ

Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?

Đáp án: C

2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ?

Đáp án: A

3. Từ "cánh" trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

Đáp án: B

4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?

Đáp án: B

5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?

Đáp án: D

6. Câu nào dưới đây là câu ghép?

Đáp án: B

7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là:

Đáp án: A

8. Các vế câu ghép : « Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.» được nối với nhau bằng cách nào?

Đáp án: B

9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

Đáp án: C

10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

Đáp án: C

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Số 2

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Nam........nữ tú

2. Trai tài gái.............

3. Cầu được ước ........

4. Ước của ..........mùa

5. Đứng núi này.........núi nọ.

6. Non xanh nước .........

7. Kề vai ..........cánh.

8. Muôn người như..........

9. Đồng cam........khổ

10. Bốn biển một............

Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ ............nghĩa.

2. Câu ghép là câu do nhiều ........câu ghép lại.

3. Hà Nội có Hồ Gươm

Nước xanh như pha mực

Bên hồ ngọn ................

Viết thơ lên trời cao.

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ "lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng" đều là từ.............

5. Câu "Cửa sông chẳng dứt cội nguồn" thuộc kiểu câu: Ai..........?

6. Tác giả của bài thơ "Chú đi tuần" là nhà thơ ..........................

7. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ...........mới ngoan.

8. ...........từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

9. Xét về mặt từ loại, từ "anh em" trong câu "Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" là ..........từ.

10. Từ "đồng" trong cụm "trống đồng" và "đồng" trong cụm "đồng lúa" là hai từ đồng....................

Đáp án

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Nam……..nữ tú

Đáp án: thanh

2. Trai tài gái………….

Đáp án: sắc

3. Cầu được ước ……..

Đáp án: thấy

4. Ước của ……….mùa

Đáp án: trái

5. Đứng núi này………núi nọ.

Đáp án: trông

6. Non xanh nước ………

Đáp án: biếc

7. Kề vai ……….cánh.

Đáp án: sát

8. Muôn người như……….

Đáp án: một

9. Đồng cam……..khổ

Đáp án: cộng

10. Bốn biển một…………

Đáp án: nhà

Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Đáp án:

Dũng cảm - can đảm

Phi cơ - tàu bay

Coi sóc - chăm nom

Buổi sớm - bình minh

Giang sơn - sơn hà

Gián đoạn - đứt quãng

Nơi - chốn

Mĩ lệ - tươi đẹp

Nhát gan - hèn nhát

Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.

Đáp án: nhiều

2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.

Đáp án: vế

3. Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn ……………. Viết thơ lên trời cao.

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

Đáp án: Tháp Bút

4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….

Đáp án: phức

5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?

Đáp án: thế nào

6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..

Đáp án: Trần Ngọc

7. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi ………..mới ngoan.

Đáp án: cơ đồ

8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

Đáp án: Đại từ

9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.

Đáp án: danh

10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..

Đáp án: âm

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Số 3

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Đồng ………. hợp lực. 2. Đồng sức đồng …………. 3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy……….. 8. Tre già ……….mọc 9. Trẻ người………..dạ 10. Trẻ trồng na, già trồng ………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả…………………………. 6. Cố đô của Việt Nam là …………… 7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ …………. 10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

  1. Trút
  2. Đổ
  3. Thả
  4. Rót

2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?