Nguyên lý kế toán - bài tập tài sản cố định, phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7. Ảnh group facebook Câu 1: Mua một thiết bị sản xuất với giá mua (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 440 triệu. Chi phí chạy thử phát sinh là 50 triệu. Thiết bị được đưa vào sử dụng ngày 1/10/2017, với thời gian sử dụng ước tính là 9 năm. Giả sử đơn vị áp dụng khấu hao đều. Yêu cầu:
Giải
1. Chi phí mua Nợ TK TSCĐ: 400 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 40 Có TK Phải trả người bán: 440 2. Chi phí chạy thử Nợ TK TSCĐ: 50 Có TK Phải trả người bán: 50
Nguyên giá = 400 + 50 = 450 (triệu đồng) Thời gian sử dụng trong năm 2017: từ 1/10/2017 đến 31/12/2017 là 3 tháng Khấu hao trong năm 2017 = 450/[9(năm)*12(tháng)] * 3 = 12,5 (triệu đồng)
Khấu hao trong năm 2018: 450/9(năm) = 50 (triệu đồng) HM TSCD lũy kế tại 31/12/2018 = Khấu hao năm 2017 + Khấu hao năm 2018 = 12,5 + 50 = 62,5 (triệu đồng) Câu 2 CTy KHT tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, có các NV phát sinh về TSCĐ như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Ngày 2/5 mua dây chuyền sản xuất bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 1% và đưa vào lắp đặt theo giá mua cả thuế GTGT 10% là 341.000. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là 2.200 bao gồm cả thuế GTGT 10%. 2. Ngày 19/5 nhận được hóa đơn tiền công lắp đặt phải trả là 4.500 chưa bao gồm thuế GTGT 10% Công ty đã thanh toán hóa đơn bằng tiền mặt sau khi trừ tiền ứng trước 1.500 3. Ngày 1/6: bàn giao và đưa dây chuyền sản xuất vào sử dụng. Công ty dự kiến thời gian sử dụng của dây chuyền sản xuất là 10 năm. Yêu cầu : Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ trên lên TK kế toán Giá sử ngày 1/4/(N+3) Công ty KHT tiến hành nhượng bán dây chuyền sản xuất (ở câu 2) cho Công ty CHP giá cả thuế GTGT 10% là 276.000đ. Chi phí sơn sửa lại dây chuyền 5.000 bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển KHT đã chi hộ CHP bằng tiền mặt là 1.320 cả thuế GTGT 10%. Hãy định khoản NV nhượng bán thiết bị tại Công ty KHT và CHP. 1/ Định khoản: NV1a: Nợ TK Mua sắm TSCĐ: 310.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 31.000 Có TK TGNH: 341.000 x 99% = 337.590 Có TK Doanh thu tài chính 341.000 x 1%= 3.410 NV1b: Nợ TK Mua sắm TSCĐ: 2.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 200 Có TK Tiền mặt: 2.200 NV2: Nợ TK Mua sắm TSCĐ: 4.500 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 450 Có TK Ứng trước người bán: 1.500 Có TK Tiền mặt: 4.500 + 450 – 1.500 = 3.450 NV3: Nợ TK TSCĐ: 310.000 + 2.000 + 4.500 = 316.500 Có TK Mua sắm TSCĐ: 316.500 Yêu cầu 2 Tại Công ty KHT (bên bán): NV1: Xóa sổ TSCĐ Nợ TK Hao mòn TSCD: (*) 89.675 Nợ TK Chi phí khác: 226.825 Có TK TSCD: 316.500 (*) Bắt đầu đưa TSCĐ vào sử dụng ngày: 1/6/N và thời điểm thanh lý ngày: 1/4/(N+3) Nên ta có Hao mòn TSCĐ = 34 tháng x khấu hao trong 1 tháng = 34 x 316.500/(10*12) NV2: Thu từ thanh lý Nợ TK Phải Thu Khách Hàng: 276.000 Có TK Thu nhập khác: 276.000/1,1 = 250.909 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 25.091 NV3: Chi phí sơn sửa: Nợ TK Chi phí khác: 5.000 Có TK Tiền mặt: 5.000 NV4: Chi phí vận chuyển chi hộ Nợ TK Phải thu khác: 1.320 (khoản cho vay không thường xuyên) Có TK Tiền mặt: 1.320 Tại Công ty CHP (bên mua) NV1: Mua tài sản cố định Nợ TK TSCĐ: 250.909 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 25.091 Có TK Phải trả người bán: 276.000 NV2: Nếu nhận được thông báo đã chi hộ chi phí vận chuyển từ KHT thì kế toán hạch toán Nợ TK TSCĐ: 1.200 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 120 Có TK Phải trả khác: 1.320 (khoản vay không thường xuyên) Câu 3Ngày 1/6/2017, Công ty HH tiến hành nhượng bán một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 600.000.000đ, hao mòn lũy kế tính đến ngày 31/12/2016 là 300.000.000đ. Chi phí vận chuyển đơn vị chi ra bằng tiền mặt là 2.000.000đ. Khách hàng chấp nhận mua theo giá cả VAT 10% là 110.000.000đ Yêu cầu:
Giải
Hao mòn 5 tháng đầu năm 2017 = (600.000x5)/(10x12) = 25.000 (nghìn đồng) \>>Hao mòn lũy kế đến ngày 1/6/2017 = Hao mòn đến ngày 31/12/2016 + Hao mòn 5 tháng đầu năm 2017 = 300.000 + 25.000 = 325.000 (nghìn đồng)
NV1: Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 325.000 Nợ TK Chi phí khác: 275.000 Có TK TSCĐ: 600.000 NV2: Nợ TK Chi phí khác: 2.000 Có TK Tiền mặt: 2.000 NV3: Nợ TK Phải thu khách hàng: 110.000 Có TK Thu nhập khác: 100.000 Có TK Thuế GTGT pn: 10.000
Nợ TK Phải thu khác: 2.000 Có TK TGNH: 2.000 Câu 4: Giải Phần 1 1/ Định khoản: NV1a: Nợ TK Mua sắm TSCĐ: 310.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 31.000 Có TK TGNH: 341.000 x 99% = 337.590 Có TK Doanh thu tài chính 341.000 x 1%= 3.410NV1b: Nợ TK Mua sắm TSCĐ: 2.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 200 Có TK Tiền mặt: 2.200 NV2: Nợ TK Mua sắm TSCĐ: 4.500 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 450 Có TK Ứng trước người bán: 1.500 Có TK Tiền mặt: 4.500 + 450 – 1.500 = 3.450 NV3: Nợ TK TSCĐ: 310.000 + 2.000 + 4.500 = 316.500 Có TK Mua sắm TSCĐ: 316.500 Phần 2 Tại Công ty KHT (bên bán): NV1: Xóa sổ TSCĐ Nợ TK Hao mòn TSCD: (*) 89.675 Nợ TK Chi phí khác: 226.825 Có TK TSCD: 316.500 (*) Bắt đầu đưa TSCĐ vào sử dụng ngày: 1/6/N và thời điểm thanh lý ngày: 1/4/(N+3) Nên ta có Hao mòn TSCĐ = 34 tháng x khấu hao trong 1 tháng = 34 x 316.500/(10*12) NV2: Thu từ thanh lý Nợ TK Phải Thu Khách Hàng: 276.000 Có TK Thu nhập khác: 276.000/1,1 = 250.909 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 25.091 NV3: Chi phí sơn sửa: Nợ TK Chi phí khác: 5.000 Có TK Tiền mặt: 5.000 NV4: Chi phí vận chuyển chi hộ Nợ TK Phải thu khác: 1.320 (khoản cho vay không thường xuyên) Có TK Tiền mặt: 1.320 Tại Công ty CHP (bên mua) NV1: Mua tài sản cố định Nợ TK TSCĐ: 250.909 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 25.091 Có TK Phải trả người bán: 276.000 NV2: Nếu nhận được thông báo đã chi hộ chi phí vận chuyển từ KHT thì kế toán hạch toán Nợ TK TSCĐ: 1.200 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 120 Có TK Phải trả khác: 1.320 (khoản vay không thường xuyên) Câu 5: Giải Phần 1 (1a) Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 120.000 Nợ TK Chi phí khác: 580.000 Có TK TSCĐ: 700.000 (1b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 660.000 Có TK Thu nhập khác: 600.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 60.000 (1c) Nợ TK Chi phí khác: 15.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 1.500 Có TK Tiền mặt 16.500 (2a) Nợ TK TSCĐ: 570.000 Nợ TK Thuế GTGT dkt: 57.000 Có TK TM: 627.000 (2b) Nợ TK TSCĐ: 20.000 Có TK TM: 20.000 (2c) Giả định chi phí dán xe giúp TSCĐ sẵn sàng đưa vào sử dụng => CP dán xe tính vào nguyên giá Nợ TK TSCĐ: 10.000 Có TK TM: 10.000Chú ý: Vì CP dán xe có thầy cô dạy cộng vào nguyên giá, có thầy cô dạy không cộng vào nguyên giá nên các bạn đi thi phải giả định thế kia cho chắc chắn nhé. Còn nếu giả định: CP dán xe không giúp TSCĐ sẵn sàng đưa vào sử dụng thì định khoản: Nợ TK Chi phí bán hàng/Có TK TM (2d) Nợ TK Chi phí trả trước: 3.000 Có TK TM: 3.000 Phần 2 Khấu hao tháng 10 = Khấu hao tháng 9 + Khấu hao tăng tháng 10 – Khấu hao giảm tháng 10 Khấu hao tăng tháng 10 = (570.000 + 20.000 + 10.000)/(10 x 12) = 5.000 Khấu hao giảm tháng 10 = 700.000/(12 x 10) = 5.833,3
Định khoản: Nợ TK Chi phí sản xuất chung: 40.000 – 5.833,3 = 34.166,7 Nợ TK CP bán hàng: 20.000 + 5.000 = 25.000 Nợ TK CP quản lí doanh nghiệp: 10.000 Có TK Hao mòn TSCĐ: 69.166,7 Câu 6 Giải
Giải Đvt: 1.000đ Định khoản: (1) Nợ TK TSCĐ: 460.000 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 46.000 Có TK Phải trả người bán: 506.000 (2) Nợ TK TSCĐ: 17.000 Có TK Phải trả người bán: 17.000 Khấu hao năm 2017 = 5 x Khấu hao tháng = 5 x [(460.000 + 17.000)/(6 x 12)] = 33.125 Khấu hao lũy kế từ 1/8/2017 đến 30/9/2021 = Khấu hao của 4 năm 2 tháng (tức là 50 tháng) \= 50 x 477.000/(12x6) = 331.250 Câu 10: Giải Nguyên giá = 1.000.000 Định khoản: (1a) Nợ TK TSCĐ: 1.000.000 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 100.000 Có TK Phải trả người bán: 1.100.000 (1b) Nợ TK Phải thu khác: 5.000 Có TK TM: 5.000 (2a) Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 200.000 Có TK TSCĐ: 200.000 (2b) Nợ TK TGNH: 176.000 Có TK Thu nhập khác: 160.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 16.000 (3) Nợ TK Phải trả người bán: 1.100.000 Có TK Doanh thu tài chính: 1.100.000 x 1,5% = 16.500 Có TK TGNH: 1.083.500 Câu 11: Giải Phần 1 1. Đúng. Theo Nguyên tắc giá gốc: Tài sản được ghi nhận theo giá gốc, giá gốc của tài sản được hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lí của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá trị các chỉ tiêu về tài sản được phản ánh theo giá ở thời điểm mua tài sản đó, không phải giá trị tại thời điểm xác định giá tài sản tính theo giá thị trường. 2. Sai. Tài khoản Khấu hao lũy kế TSCĐ của doanh nghiệp là Tài khoản tài sản của Bảng cân đối kế toán. Kết cấu của tài khoản: Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ ghi bên Có.Phần 2: (1a) Khấu hao lũy kế đến ngày 1/12/2018 = 215.000 + 5 x 600.000/(12x10) = 240.000 Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 240.000 Nợ TK Chi phí khác: 360.000 Có TK TSCĐ: 600.000 (1b) Nợ TK TM: 495.000 Có TK Thu nhập khác: 450.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 45.000 (1c) Nợ TK Chi phí khác: 12.000 Có TK TGNH: 12.000 (2a) Nợ TK TSCĐ: 130.000 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 13.000 Có TK TGNH: 143.000 (2b) Nợ TK TSCĐ: 20.000 Có TK TM: 20.000 (3) Nợ TK Chi phí bán hàng: 15.000 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 1.500 Có TK Phải trả người bán: 16.500 (4) Nợ TK Ứng trước người bán: 440.000 Có TK TGNH: 440.000 Chú ý: Công ty chưa có ô tô nên chưa ghi nhận Tài sản. Trong trường hợp này không ghi tăng TK TSCĐ, không ghi tăng TK Mua sắm TSCĐ. Kế toán chỉ ghi tăng TK TSCĐ khi tài sản đó sẵn sàng sử dụng. Kế toán chỉ ghi tăng TK Mua sắm TSCĐ khi mua về rồi, lắp đặt lâu dài. |