Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 cả năm được VnDoc sưu tầm, tổng hợp đủ 35 tuần của cả 2 học kì cho các thầy cô tham khảo, là tài liệu ôn tập, ôn luyện bổ ích cho các em học sinh lớp 2. Show
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 cả năm1. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 1Thần đồng Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó. Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là "Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán. Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Lương Thế Vinh là ai? a, Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán b, Là một cậu bé rất nghịch ngợm c, Là một thanh niên 23 tuổi Câu 2: Trong câu chuyện, có sự việc gì đặc biệt xảy ra? a, Cậu bé Vinh làm đổ gánh bưởi b, Cậu bé Vinh chơi bên gốc đa cùng các bạn c, Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên Câu 3: Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?
b, Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên c, Nghĩ ra một trò chơi hay Câu 4: Điền "l hay n" vào chỗ chấm: Cầu ao .....oang vết mỡ Em buông cần ngồi câu Phao trắng tênh tênh ...ổi Trên trời xanh làu ....àu Câu 5: Điền "an hoặc ang" vào chỗ chấm" Chiều sau khu vườn nhỏ Vòm lá rung tiếng đ...`...... Ca sĩ là chim sẻ Kh..'.... giả là hoa v...`....... Tất cả cùng hợp xướng Những lời ca reo v............ Câu 6: Điền "c hoặc k" vào chỗ chấm: Giữa trưa hè, trời nóng như thiêu. Dưới những lùm ....ây dại, đàn ....iến vẫn nhanh nhẹn, vui vẻ và ....iên nhẫn với ....ông việc ....iếm ăn. Câu 7: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp: bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu. Từ chỉ đồ dùng học tập Từ chỉ hoạt động Từ chỉ tính nết .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... II. Chính tả: (Giáo viên cho các em luyện viết chính tả 1 đoạn văn bất kỳ) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 2. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 2Cùng một mẹ Tùng và Long là hai anh em sinh đôi. Hai anh em học cùng lớp. Có lần, thầy giáo cho lớp làm một bài văn: " Viết về mẹ của em." Tùng viết xong, Long chép lại y nguyên bài văn của Tùng. Hôm sau, thầy giáo hỏi: - Vì sao hai bài này giống hệt nhau? Long trả lời: - Thưa thầy, vì chúng em cùng một mẹ ạ. Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU
Câu 1: Tùng và Long là....?
Câu 2: Chuyện xảy ra trong giờ học nào?
Câu 3: Ai chép bài của ai?
Câu 4: Vì sao thầy giáo ngạc nhiên?
Câu 5: Long trả lời thầy giáo như thế nào?
Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?
Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm: Năm nay em lớn lên rồi Không còn nhỏ ...íu như hồi lên năm Nhìn trời, trời bớt ...a xăm Nhìn ...ao, sao cách ngang tầm cánh tay. Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới. Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà.
→....................................................................................................................................
→.................................................................................................................................... II. Chính tả: HS tự chép một đoạn chính tả bất kỳ. ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 3. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 3Người bạn mới Cả lớp đang làm bài tập toán, bỗng một phụ nữ bước vào, khẽ nói với thầy giáo: - Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học. - Mời bác đưa em vào. -Thầy giáo nói. Bà mẹ bước ra và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng về phía cô bé nhỏ xíu - em bị gù. Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: "Các con đừng để bạn cảm thấy bạn bị chế nhạo". Các trò ngoan của thầy đã hiểu - các em vui vẻ, tươi cười nhìn bạn mới. Thầy giáo giới thiệu: - Mơ là học sinh mới của lớp ta. Bạn từ tỉnh xa chuyển đến. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Bạn bé nhỏ nhất lớp mà. Cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay: - Em nhường chỗ cho bạn. Mơ ngồi vào bàn và nhìn các bạn mới với ánh mắt dịu dàng,tin cậy. Theo XU-KHÔM-LIN-XKI Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì?
Câu 2: Lúc đầu thấy Mơ, thái độ của các bạn trong lớp như thế nào?
Câu 3: Thấy ánh mắt của thầy, thái độ của các bạn thay đổi như thế nào?
Câu 4: Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho Mơ?
Câu 5: Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy?
Câu 6: Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (con gì, cái gì) là gì?
Câu 7: Điền vào chỗ chấm tr hay ch: Mười quả .....ứng .....òn Lòng ......ắng lòng đỏ Mẹ gà ấp ủ Thành mỏ thành ......ân Mười ....ú gà con Cái mỏ tí hon Hôm nay ra đủ. Cái .....ân bé xíu. Câu 8: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm: - Kiến cánh vơ tô bay ra Bao táp mưa sa tới gần. - Da tràng xe cát biên đông Nhọc lòng mà chăng nên công cán gì. Câu 9: Nối đúng để tạo thành câu theo mẫu: II. Chính tả: ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ 4. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 4Bài 1: (6 điểm). Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì?
Bài 2: (4 điểm). Hãy sắp xếp lại các câu sau bằng cách điền số thứ tự vào ô trống để được một mẩu chuyện nhỏ theo một trình tự hợp lí, rồi viết lại vào vở mẩu chuyện đó và đặt tên cho mẩu chuyện đó (Lưu ý: Khi trình bày mẩu chuyện: Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô, viết các câu liền mạch sau dấu chấm, hết dòng mới được viết xuống dòng) ¨ Có một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ có nước. ¨ Nó bèn nhặt những hòn sỏi rồi thả vào lọ. ¨ Nhưng cổ lọ cao quá, quạ không thò mỏ vào uống được. ¨ Nước dâng lên, quạ tha hồ uống Bài 3*: Viết đoạn văn khoảng 5-10 câu Kể về gia đình theo gợi ý sau: 1. Gia đình em có mấy người? 2. Bố mẹ em làm gì? 3. Tình cảm của những người trong gia đình đối với em như thế nào? 4. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 5. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 5Bài 1. Viết chính tả: Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bé hỏi: - Bà ơi, bà làm gì thế? Bà cụ trả lời: - Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo. Bài 2: Tìm 3 từ. + Từ chỉ người: ......................................................................................... + Từ chỉ đồ vật:........................................................................................... + Từ chỉ con vật:..................................................................................…... Bài 3: Điền vào chỗ trống
quả .. ấu chim ...ẻ .....ấu xí Thợ ...ẻ .......âu cá ....e lạnh b, Điền iên hay yên vào chỗ trống. - ...... tâm. – cô t..... - ...... tĩnh. – thiếu n..... Bài 4: 1. Chị Mai học sinh lớp 5A đoạt giải nhất cuộc thi vẽ tranh. Viết lời chúc mừng của em. ......................................................................................................................... 2. Viết khoảng 4 câu về anh (chị hoặc em) của em ......................................................................................................................… ......................................................................................................................… ......................................................................................................................… ......................................................................................................................... 6. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 6Bài 1. Điền hình ảnh so sánh của mỗi từ cao như.......................... nhanh như..................... trắng như....................... đẹp như......................... chậm như...................... xanh như....................... khỏe như...................... đỏ như.......................... hiền như....................... Bài 2:
gửi quà, chửi bậy,……………………………………………………………...
đan lưới, sưởi ấm, …………………………………………………..………...
biết, …………………………………………………..………………...……...
xiếc, ………………………………………………………….…..……….…...
bước, …………………………………………………………….…..………... Bài 3. Em đặt dấu chấm, hoặc dầu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:
Bài 4: Tìm từ chỉ sự vật trong các từ sau: mẹ, con, bế, ru, chăm sóc, yêu thương, hiếu thảo, ngựa gỗ, búp bê, đèn ông sao, gà, vịt, chim bồ câu, một thịt, hoà thuận. Bài 5: Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em (khoảng 5- 10 câu) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 7. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 7Bài 1: Tìm từ có tiếng chứa / hoặc n có nghĩa như sau:
Bài 2: Điền vào chỗ trống i hoặc iê: a, cái k…m, cái k..`.., thanh k..´…m, b, con ch…m, lúa ch…m, ch…`…m nổi, c, kim t…m, mực t..´… m, Bài 3: Viết câu trả lới cho các câu trả lời sau
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
............................................................................................................................... Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Bài 5: Viết lại thời khóa biểu ngày học sau của lớp em: Thứ........ Các môn học: ...................... ........................... ...................... ........................... ...................... ........................... ...................... ........................... 8. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 81. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống:
2. Chọn từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp điền vào chỗ trống: Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải………. biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại ……..chợ, ……..gạo, …………nước, …………… cơm,…………….. cho hai chị em Bình,…………… một chậu quần áo đầy. (Từ cần điền: đi, làm, nấu, đong, giặt, tắm, gánh) 3. Viết tiếp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn tự giới thiệu: Tôi tên là ……………………………............. Hiện nay, tôi là học sinh lớp….. Trường Tiểu học …… Sở thích của tôi là…………………………… Tôi rất muốn được làm quen với các bạn. 4. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
5. Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 5 câu để nói về ảnh của Bác Hồ mà em được nhìn thấy. ….………………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………………. 9. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 9Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
Bài 2: Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau: Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống ỉồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sảo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống. Bài 3: Tìm từ có tiếng chứa vần ui hay uy có nghĩa như sau:
Bài 4. Viết câu hỏi vào cột A hoặc câu trả lời vào cột B sao cho phù hợp: A B ( 1) Hôm nay là thứ mấy? -………………………….. ( 2 )………………………. - Ngày mai là thứ sáu. ( 3 ) Một tuần có mấy ngày? -……………………………. ( 4 ) ………………………. - Một năm có mười hai tháng Bài 5: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn tả về con vật nuôi trong nhà. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. 10. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 10Bài 1: ngỏ hoặc ngõ -…….. nhỏ/………… -bỏ………/………. -………xóm/……….. -……..cửa/………. Bài 2. Gạch dưới các từ chỉ người trong họ hàng có đoạn văn sau và ghi vào hai dòng Họ nội, Họ ngoại: Gia đình Dung sống cùng với ông nội, bà nội. Cứ vào ngày mồng một Tết hằng năm, họ hàng bên nội, bên ngoại lại đến nhà Dung rất đông. Này nhé, buổi sáng thì có ông ngoại, bà ngoại, các bác, các chú cùng các cô, các thím, các dì. Buổi chiều có cậu, mợ và cả các cháu của ba má đến chơi. Dung được vui vầy cùng các anh, chị và các em, lại được họ hàng mừng tuổi, vui ơi là vui! - Họ nội:……………………………………………… - Họ ngoại:…………………………………………… Bài 3: Tìm những từ chỉ họ hàng trong các từ sau: chú, bác, cô, dì, trẻ em, trẻ con, thiếu niên, nhi đồng, anh họ, anh em họ, cậu, mợ, bạn bè, bạn học, bạn thân, học sinh, học trò. Bài 4. Ghép từng tiếng ở cột trái với tiếng thích hợp ở cột phải để tạo từ: Bài 5: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn tả về trường, lớp em ….………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………. 11. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 111. a, s hoặc x - …………..ả rác/……….. - củ……….ả/………….. - sản …….uất/…………. - năng……..uất/……………..
- giọt s……./…………. - s……….núi/……….. - mái tr……../………. - tr……. sát đất/……….. 2. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
3. Tìm các từ ngữ thể hiện tình cảm của những người thân trong gia đình trong các từ dưới đây: giữ gìn, cộng tác, hợp tác, lao động, chăm sóc, cưng chiều, yêu quý, thương yêu, chăm chút, chăm bẵm, kết bạn, chọn bạn, nhảy dây, đá bóng, chiều chuộng, bảo ban, phụng dưỡng, dạy dỗ. 4.
(1) Khi trận mưa to vừa làm vườn cây của ông (bà) bị ngập úng. ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. (2) Khi đàn vịt của ông (bà) vừa bị chết bởi trận dịch cúm gia cầm ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. 5. Viết một đoạn văn ngắn tả về cô giáo cũ (khoảng 5-7 câu). ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. 12. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 121. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
2. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
3. Em đặt dấu chấm, hoặc dầu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:
4. Em đã được xem rất nhiều phim hoạt hình. Hãy đóng vai một nhân vật hoạt hình mà em thích và tự giới thiệu về mình với các bạn nhỏ. ….…………………………………………………………………….. ….…………………………………………………………………….. ….…………………………………………………………………….. ….…………………………………………………………………….. Tham khảo thêm giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách mới. Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 cả năm dễ học nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ tới các em. Cảm ơn các em đã theo dõi bài viết. |