Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8. Show
Tóm tắt Lý thuyết KHTN 8 Cánh diềuQuảng cáo
Lý thuyết Chủ đề 7: Cơ thể người
Xem online sách lớp 8 mới
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Cánh diều của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo, đong, đếm chúng được. Nhưng trong Hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng, kích thước, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà hóa học đã đề xuất một khái niệm cho các hạt vi mô, đó gọi là Mol (đọc là "Mon") Tóm tắt lý thuyết1.1. Mol là gì?Hình 1: Một số đơn vị quy đổi thông dụng trong cuộc sống
.PNG) Hình 2: Một mol Sắt, nước, hiđro, đồng
1.2. Khối lượng mol là gì?Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất Nguyên tử khối của Fe là: 56 đvC MFe = 56 (gam) Phân tử khối của H2 là: 1x2 = 2 đvC\({M_{{H_2}}} = 1 \times 2 = 2(gam)\) Phân tử khối của H2O là: 1x2 + 16 = 18 đvC\({M_{{H_2}O}} = 18(gam)\)
1.3. Thể tích mol chất khí là gì?
Hình 3: Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
1.4. Tổng kếtHình 4: Sơ đồ tư duy bài Mol Bài tập minh họaBài 1:
Hướng dẫn:a)Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử H2O. Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử H2O.
Vậy 2 mol muối có 1,5 x 6. 1023 phân tử KCl. Bài 2:Hoàn thành bảng sau: Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất 1 mol nguyên tử Đồng có ..................nguyên tử Đồng .............................. nguyên tử Cacbon Có 18.1023 nguyên tử Cacbon 2,5 mol phân tử SO2 có ......................... phân tử SO2 Hướng dẫn:Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất 1 mol nguyên tử Đồng có 6.1023 nguyên tử Đồng\(\frac{{{{18.10}{23}}}}{{{{6.10}{23}}}} = 3(mol)\) nguyên tử Cacbon Có 18.1023 nguyên tử Cacbon 2,5 mol phân tử SO2 có 2,5. 6. 1023 = 15. 1023 phân tử SO2 Bài 3:Hãy tính khối lượng mol của các chất sau: Can xi (Ca), Đồng (II) oxit (CuO), Canxi cacbonat (CaCO3) Hướng dẫn:Chất Khối lượng mol (M) của chất Can xi (Ca)\({M_{Ca}} = 40(gam)\) Đồng (II) oxit (CuO)\({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(gam)\) Canxi cacbonat (CaCO3)\({M_{CaC{O_3}}} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100(gam)\) ZUNIA9 Bài học cùng chương |