Người bán vé trong rạp phim tiếng anh là gì năm 2024

Ticketmaster, người bán vé chủ yếu của Ireland, điều hành một dịch vụ có tên là Seatwave chuyên bán lại vé, một số với giá cực kỳ cao.

Ticketmaster, Ireland's main ticket seller, runs a service called Seatwave which resells tickets, some at wildly inflated prices.

Có khoảng 700 người đàn ông làm việc theo ca trên các tuyến xe buýt, mỗi ca tôi gặp một tài xế hoặc một người bán vé khác nhau.

There were some 700 men working shifts on the buses, and on every shift I met a different driver or conductor.

Người bán lại vé có thể tiến hành kinh doanh trên vỉa hè gần đó, hoặc quảng cáo thông qua quảng cáo trên báo hoặc người môi giới bán vé.

Ticket re-sellers may conduct business on nearby sidewalks, or advertise through newspaper ads or ticket brokers.

Người bán lại được thành lập có thể hoạt động trong các mạng lưới liên hệ bán vé, bao gồm người giữ vé mùa, người bán lại vé cá nhân và người môi giới vé.

Established re-sellers may operate within networks of ticket contacts, including season ticket holders, individual ticket re-sellers, and ticket brokers.

[Không được phép] Các quảng cáo, chạy bởi những người bán vé sự kiện bán hoặc liên kết đến trang web bán lại vé, không tuân thủ các yêu cầu hiện hành về quảng cáo.

[Not allowed] Ads, run by event ticket sellers who sell or link to resale tickets, that don’t comply with applicable ad requirements.

Ngoài ra còn có người bán lại vé trực tuyến thuộc sở hữu độc lập như viagogo và SeatMarket.

There are also independently owned online ticket re-sellers such as viagogo and SeatMarket.

Một mối quan tâm khi mua vé trên đường phố từ một người bán lại vé hoặc thông qua đấu giá trực tuyến là vé được bán bởi người bán lại vé có thể bị đánh cắp hoặc làm giả.

A concern when buying tickets on the street from a ticket scalper or via an online auction is that the tickets sold by ticket re-sellers may themselves be stolen or counterfeit.

Người bán lại vé được cho là đã mua hai phần ba số vé để tận dụng nhu cầu công cộng.

Ticket re-sellers reportedly purchased two-thirds of all available tickets, to capitalize on public demand.

Đối với các sự kiện phổ biến với vé bán hết, người bán lại có thể bán vé với giá gấp nhiều lần mệnh giá.

For popular events with sold out tickets, re-sellers may sell the tickets at several times the face value.

Điều này thường có thể nếu người bán lại là người giữ vé mùa.

This is often possible if the reseller is a season ticket holder.

Những kẻ lừa đảo sẽ làm gì là triển khai hàng ngàn bot từ các địa chỉ IP không thể truy cập được trong một cuộc tấn công thuật toán ngay khi một địa điểm hoặc người bán vé đầu tiên làm cho chúng có sẵn để bán.

What fraudsters will do is deploy thousands of bots from untraceable IP addresses in a brute force attack as soon as a venue or ticket seller first makes them available for sale.

Trong các kịch bản như vậy, những người bán lại vé thực sự đang bán các hợp đồng kỳ hạn của những vé đó.

In such scenarios, those ticket re-sellers are actually selling forward contracts of those tickets.

Khi việc cung cấp vé cho một sự kiện nhất định có sẵn thông qua người bán vé được ủy quyền đã kết thúc, sự kiện này được coi là "bán hết", thường làm tăng giá trị thị trường cho bất kỳ vé nào được cung cấp thông qua người bán thứ cấp.

When the supply of tickets for a given event available through authorized ticket sellers is depleted, the event is considered "sold out", generally increasing the market value for any tickets on offer through secondary sellers.

Vào năm 2017, một trong những người bán vé trực tuyến lớn nhất Ticketmaster đã đệ đơn kiện Công ty giải trí uy tín vì họ tiếp tục sử dụng bot đầu cơ mặc dù đã trả 3,35 triệu đô la cho Văn phòng Tổng chưởng lý New York chỉ một năm trước đó.

In 2017, one of the largest online ticket sellers Ticketmaster filed a lawsuit against Prestige Entertainment for their continued use of scalper bots despite paying $3.35 million to the New York Attorney General’s Office just a year prior.

Nếu người bán lại mua vé và vé không được bán hết thì họ có nguy cơ bị lỗ.

If re-sellers buy the tickets and the tickets are not then sold out, then they risk a loss.

Năm 2001, cô xuất hiện trong bộ phim truyền hình dài 50 tập "Wonderful days" trong vai người bán vé xe buýt phải lòng một nhận vật do Ryoo Seung-bum (Hyo-jin và Seung-bum sau đó đã nhận được giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất và Nam diễn viên xuất sắc nhất trong hạng mục phim truyền hình tại lễ trao giải Baeksang Arts Awards.

In 2001, she was cast in the 50-episode television series Wonderful Days, where she played a bus conductor with a one-sided crush on Ryoo Seung-bum's character (Gong and Ryoo later won Best New Actress and Best New Actor in the TV category at the Baeksang Arts Awards).

Một thực tế phổ biến khác là những người bán lại vé đã được quét tại cổng vào vì việc vào cổng thường chỉ được phép khi vé được quét lần đầu tiên.

Another common practice is scalpers that sell tickets that have already been scanned at the venue gate since entry is typically allowed only when a ticket is scanned for the first time.

Theo Stephen Barrett của Quackwatch, nhiều người bán vé trực tuyến sử dụng URL tương tự như các trang web phòng vé chính thức, đôi khi ngụ ý qua các văn bản hoặc hình ảnh của họ rằng họ là chính thức, sử dụng quảng cáo trên internet để tăng lưu lượng truy cập vào trang web của họ ghi rõ giá thực mà họ tính cho một vé.

According to Stephen Barrett of Quackwatch, many online ticket resellers use URLs that are similar to official box-office websites, sometimes implying via their texts or their pictures that they are official, use internet advertising to increase traffic to their website, and don't clearly state the real prices they charge for a ticket.

Anh biết tên tất cả những người thu vé và những người bán đồ ăn, tất cả họ đều chúc anh may mắn.

He knows the names of every ticket taker and food vendor and they all wish him luck.

Thời báo New York đã báo cáo rằng điều này có thể giúp cơ quan này xác định nhu cầu cho một sự kiện nhất định và cạnh tranh hiệu quả hơn với người bán lại vé.

The New York Times reported that this could help the agency determine demand for a given event and more effectively compete with ticket re-sellers.

Người bán vé xem phim tiếng Anh là gì?

A ticket seller is a person who is responsible for selling tickets for concerts and movies. 2. Cô ấy thực sự thích thời gian làm việc như một người bán vé. She really enjoys her time being a ticket seller.

Nhân viên bán vé xem phim tiếng Anh là gì?

The box office attendant provided assistance to customers who had questions about seating arrangements. 2. Nhân viên bán vé xem phim đã bán vé cho buổi hòa nhạc sắp tới. The box office attendant sold tickets for the upcoming concert.

Chúc bạn xem phim vui vẻ tiếng Anh là gì?

Enjoy the movie! Chúc bạn xem phim vui vẻ!

Phòng phim tiếng Anh là gì?

Theater là cách viết được ưa dùng ở Mỹ, còn theatre được ưa dùng hầu như ở mọi nước nói tiếng Anh khác.