TOP 36 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt có cả sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Show
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 1 tham khảo, luyện giải đề nhuần nhuyễn, iết cách phân bổ thời gian làm bài thật hợp lý để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi cuối học kì 2 năm 2022 - 2023 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết: Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng ViệtĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1TRƯỜNG .......................................... Họ và tên : ......................................... Lớp 1…………. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT 1 Thời gian: 40 phút
1. Đọc thành tiếng (6 điểm): - HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước) - HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. 2. Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm và trả lời câu hỏi GẤU CON CHIA QUÀ Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu? Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà. Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình. Gấu con gãi đầu: À….ra thế. Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng? Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 1. Chính tả: (6 điểm) Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng. 2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ): Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp: Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh: Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh: Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
2. Đọc hiểu (4 điểm): Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người? Đáp án: C. 5 người Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng? Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ. Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,… II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 1. Chính tả: (6 điểm) Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. 2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ): Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp: Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh: Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh: Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình. VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,… Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1Mạch KT - KN Các thành tố năng lực Yêu cầu cần đạt Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Kiến thức Tiếng Việt Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề. Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi Số câu 1 1 1 1 2 Câu số 1 2 3 4 Số điểm 0,5 0,5 1,5 1,5 Tổng Số câu 1 1 1 1 4 1 Số điểm 0,5 0,5 1,5 1,5 4 1 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1Đề thi phần Đọc hiểu TRƯỜNG TIỂU HỌC............ HỌ TÊN: ……………………………… LỚP: 1…. KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Nghe - Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phút Thời gian: 25 phút (Ngày …/ 5 /2023)
Chú sóc ngoan Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu. Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn. - Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!” Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: - Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé! Diệu Anh
Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau: (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4) 1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ Đề thi phần Viết TRƯỜNG TIỂU HỌC............ HỌ TÊN: ……………………………… LỚP: 1…. KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Kiểm tra viết - Tiếng Việt 1 Thời gian: 30 phút (Ngày …/ 5 /2023)
Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút): Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau: Hoa sen Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn. Ca dao
1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh : Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp. 2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach: Chúng em thi đấu bóng .............................. Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, ............., đẹp. 3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm) Cánh đồng lúa Nghỉ hè cả nhà em Chúng em học tập và làm theo về quê thăm ông bà. vàng ươm. 5 điều Bác Hồ dạy. 4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểu Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm). Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm). Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm) Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm. * Lưu ý khi học sinh viết câu:
Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết
Lưu ý:
II. Làm bài tập: (4 điểm) 1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm) - HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp. 2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm) Chúng em thi đấu bóng chuyền. Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ) 3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm) Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà. Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm. Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. 4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm. * Lưu ý:
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 1 Đơn vị tính: Điểm Cấu trúcKỹ năng đánh giáCâu sốNội dung từng câu theo mức độTrắc nghiệmTự luậnTỉ lệ điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 1Mức 2Mức 3theo nội dungĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ)Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ1từ 40-60 tiếng/1 phút44Trả lời câu hỏi2Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc.22ĐỌC HIỂU (4đ)Đọc hiểu TLCH1Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Đọc hiểu TLCH2Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Đọc hiểu TLCH3Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Tự luận (câu hỏi mở)4Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống…11TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU21042110 Ma trận tỷ lệ điểm Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thứcNhận biết060%Thông hiểu030%Vận dụng110%Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luậnTrắc nghiệm3(3đ)Tự luận1(1đ) * Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 - 70 chữ/30 phút TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 1 Đơn vị tính: Điểm Cấu trúcKỹ năng đánh giáCâu sốNội dung từng câu theo mức độTự luậnTỉ lệ điểmMức 1Mức 2Mức 3theo nội dungChính tả (Nghe viết)Đoạn văn hoặc thơViết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 - 35 chữ / 15 phút66Bài tậpchính tả âm vần1Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh)112Điền vần thích hợp với tranh11nối câu, viết câu3Nối từ ngữ thành câu114Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh1110 Ma trận tỷ lệ điểm Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thứcNhận biết50%Thông hiểu25%Vận dụng25%Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luậnTrắc nghiệmTự luận Lưu ý chung: Nghe - Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diềuĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1Trường tiểu học………............... Lớp 1……………………………… Họ và tên: ………………………… KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2022- 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 PHẦN I Đọc thành tiếng 1. Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm) - Gv làm 5 phiếu thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ thơ (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Đọc hiểu (3 điểm) (15 phút) Cơn mưa mùa hạ Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Cơn mưa đến như thế nào? (1điểm) (M1)
Câu 2. Mây đen kéo đến như thế nào? (1điểm) (M1)
Câu 3. Âm thanh của mưa như thế nào? (1điểm) (M1)
PHẦN II: viết (25 phút) Nghe - viết (7 điểm) Tây Nguyên giàu đẹp lắm! Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. Bài tập (3 điểm) Câu 1: ( M2 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3) Bầu trờiLũy tre xanhCây cốiCả nhà em đi du lịch ở Đà Lạt.đâm chồi nảy lộc.trong xanh.rì rào trong gió. Câu 3. Điền vào chỗ trống l / n (0,5 điểm) M1 Câu 4. Hãy xếp các từ sau thành câu (1 điểm) M3 Cả nhà, lâu đài, cát, xây ..................................................................................................................................... Ma trận đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt cuối học kì 2STT Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Nhận biết Mức 2 Thông hiểu Mức 3 Vận dụng TỔNG TN TL HT khác TN TL HT khác TN TL TN TL HT khác 1 Đọc hiểu Số câu 03 1 03 1 Câu số 1,2,3 Số điểm 3,0 7.0 3,0 7,0 Tổng Số câu 04 Số điểm 10 2 Viết Số câu 02 1 2 4 1 Câu số 1,3 2,4 Số điểm 1,0 7,0 2,0 3,0 7,0 Tổng Số câu 05 Số điểm 10 Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 1
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?
II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”) …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. 2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nén sợ, nắn nót, sóng vỗ lăn tăn. |