Toán lớp 5 trang 67 68 tập 1 năm 2024

Một chiếc thuyền di chuyển với vận tốc 24 km/giờ. Bạn muốn biết sau bao nhiêu phút thuyền đi được quãng đường 9 km? (Giả sử vận tốc của dòng nước không ảnh hưởng)

Cách giải

- Để tìm thời gian thuyền đi hết quãng đường, chia quãng đường cho vận tốc.

- Chuyển đổi thời gian đã tìm được sang đơn vị phút.

Đáp án chi tiết

Toán lớp 5 trang 67 68 tập 1 năm 2024

Thời gian mà chiếc ca nô đi qua quãng đường 9 km là:

9 : 24 = 0,375 (giờ)

0,375 giờ = 22,5 phút

Kết quả: 22,5 phút.

Thời gian mà chiếc ca nô chạy là:

9 : 24 = 0,375 (giờ)

0,375 giờ = 22,5 phút

Kết quả: 22,5 phút

3. Lời giải bài 3 - Bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 68

Đề bài:

Bác Ba đi xe máy từ quê ra thành phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Nếu bác Ba đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu anh ấy sẽ đến thành phố?

Phương pháp giải

- Để tính quãng đường từ quê đến thành phố, nhân vận tốc của xe máy với thời gian.

- Để tính thời gian đi từ quê đến thành phố nếu bác Ba đi bằng ô tô, chia quãng đường cho vận tốc của ô tô.

Đáp án chi tiết

Kết quả chi tiết

Quãng đường từ quê đến thành phố là: 40 ⨯ 3 = 120 (km)

Nếu bác Ba đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ, thì anh ấy sẽ đến thành phố sau khoảng 2,4 giờ.

Thời gian chi tiết là: 120 : 50 = 2,4 (giờ)

Kết quả chi tiết

Đáp số là: 2,4 giờ

Chi tiết bài toán

Một người đi xe đạp quãng đường 18,3 km trong khoảng 1,5 giờ. Nếu vận tốc duy trì như vậy, thì người đó sẽ mất bao nhiêu thời gian để đi hết quãng đường 30,5 km ?

Giải phương pháp

- Đầu tiên, chúng ta cần xác định vận tốc của người đi xe đạp bằng cách chia quãng đường đi được cho thời gian đã mất: 18,3 km / 1,5 giờ = 12,2 km/giờ.

- Sau đó, để tính thời gian cần để đi hết quãng đường 30,5 km, chúng ta sử dụng công thức thời gian = quãng đường / vận tốc: 30,5 km / 12,2 km/giờ = 2,5 giờ.

Kết quả cuối cùng

Vận tốc khi đi xe đạp là :

18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)

Thời gian để đi hết quãng đường 30,5km là :

30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ)

Kết quả là : 2,5 giờ

Nội dung hướng dẫn giải toán lớp 5 trang 67, 68 VBT tập 2 Luyện tập với một số bài 135 đã được biên soạn một cách chi tiết và rõ ràng. Để hiểu thêm, bạn có thể xem hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 66, 67 VBT tập 2 hoặc xem trước nội dung của Giải toán lớp 5 trang 69, 70 VBT tập 2 để tập trung vào luyện tập. Chúc các bạn học tốt môn toán.

Chúc các bạn học tốt môn toán.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Tính: a) 5,9 : 2 + 13,06; b) 35,04 : 4 - 6,87 Tính rồi so sánh kết quả:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính:

\(a) \;5,9 : 2 + 13,06\);

\(b)\;35,04 : 4 - 6,87\);

\(c)\;167 : 25 : 4\);

\(d)\;8,76 \times 4 : 8\).

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

  1. \(5,9 : 2 + 13,06\)

\(= 2,95 + 13,06\)

\(= 16,01\)

  1. \(35,04 : 4 - 6,87\)

\(= 8,76 - 6,87\)

\(= 1,89\)

  1. \(167 : 25 : 4\)

\(= 6,68 : 4\)

\(= 1,67\)

  1. \(8,76 \times 4 : 8\)

\(= 35,04 : 8\)

\(= 4,38\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính rồi so sánh kết quả:

  1. \(8,3 \times 0,4\) và \(8,3 \times 10 : 25\);
  1. \(4,2 \times 1,25\) và \(4,2 \times 10 : 8\);
  1. \(0,24 \times 2,5\) và \(0,24 \times 10 : 4\).

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. \(8,3 × 0,4 = 3,32 ;\)

\(8,3 × 10 : 25 =83:25= 3,32;\)

Vậy: \(8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25\;;\)

  1. \(4,2 × 1,25 = 5,25;\)

\(4,2 × 10 : 8 =42:8 = 5,25;\)

Vậy: \(4,2 × 1,25 = 4,2 × 10 : 8\;;\)

  1. \(0,24 × 2,5 = 0,6;\)

\(0,24 × 10 : 4 =2,4:4 = 0,6.\)

Vậy: \(0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4.\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(24m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Chiều dài: 24m

Chiều rộng: \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài.

Chu vi : ... m?

Diện tích : ... \(m^2\)?

Cách giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài × \(\dfrac{2}{5}\).

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng mảnh vườn là:

\(24 × \dfrac{2}{5} = 9,6\;(m)\)

Chu vi mảnh vườn là:

\((24 + 9,6 ) × 2 = 67,2\;(m)\)

Diện tích mảnh vườn là:

\(24 × 9,6 = 230,4\;(m^2)\)

Đáp số: Chu vi: \(67,2m\);

Diện tích: \(230,4m^2\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Xe máy đi 3 giờ : 93km

Ô tô đi 2 giờ : 103km

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: ... km?

Cách giải:

- Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ \(:\) 3.

- Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ \(:\) 2.

- Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ \(-\) số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.

Lời giải chi tiết:

Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:

51,5 - 31 = 20,5 (km)

Đáp số: 20,5km.

  • Toán lớp 5 trang 69 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Đặt tính rồi tính: a) 7 : 3,5; b) 702 : 7,2
  • Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập Tính rồi so sánh kết quả tính: a) 5 : 0,5 và 5 × 2 Thùng to có 21l dầu, thùng bé có 15l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu? Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân

Đặt tính rồi tính: a) 19,72 : 5,8; b) 8,216 : 5,2; Biết 4,5l dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?