SGK Hóa Học 9»Kim Loại»Bài 16: Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại»Giải Bài Tập SGK Hóa 9 Tập 1 Phần B Bài ... Show
Đề bài Bài 2 Phần B SGK Hóa 9 Tập 1 Trang 11Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
Viết các phương trình hóa học. Đáp án và lời giải Nhận biết các chất sau:
Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH)2 và H3PO4 Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này. Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 → chất rắn ban đầu là: CaO. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 ⇒ chất rắn ban đầu là P2O5 PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Lấy mẫu thử từng khí. Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2. PTHH: SO2 + H2O → H2SO3 Tác giả: Lê Hữu Lộc Kính thưa quý đạo hữu! Nghi thức tu tập này dành cho các Phật tử, có niềm tin với đạo Phật; tin có nhân quả và nhân quả có sự liên hệ trong ba đời: quá khứ, hiện tại và vị lai; tin tu tập sám hối, trì trai giữ giới, nghe học Phật Pháp khai mở tri kiến bỏ ác làm lành, làm các việc phúc thiện: bố thí, giúp đỡ, cúng dường thì sẽ chuyển hóa thân tâm và hỗ trợ chuyển hóa nỗi khổ niềm đau, chuyển hóa hoàn cảnh sống (gia đình bất hòa, con cái chưa ngoan,…) B. Hướng Dẫncập nhật sau C. Nghi ThứcI. Nghi Thức Tu Ngày Tụng KinhẤn vào tên bài: Nghi thức tu ngày tụng kinh - tu tập sám hối chuyển hóa (bài tu số 8) II. Nghi Thức Tu Ngày Nghe PhápẤn vào tên bài: Nghi thức tu ngày nghe Pháp - tu tập sám hối chuyển hóa (bài tu số 8) III. Tu Bát Quan Trai Giới Và Cúng Thí Thực Hỗ Trợ Tu Chuyển Hóa (Bài 8)(Tùy duyên có/không tu và tu đủ/ít hơn số ngày theo hướng dẫn.) 1. Tu Bát Quan Trai Giới - Tu đúng ngày theo pháp Lục Hòa: 2; 5; 11; 15; 19; 23; 26; 29. - Số lượng ngày tu: Tùy duyên (không đăng ký lên đạo tràng). - Hình thức tu: Tinh nghiêm, tùy hỷ (tại phần hướng dẫn của nghi thức tu Bát quan trai) Đường link: https://phamthiyen.com/nghi-thuc-tu-bat-quan-trai-gioi-c4363.html 2. Cúng Thí Thực - Tùy duyên có/không. - Các trường hợp phát nguyện: + Phát nguyện cúng vào những ngày có tụng kinh. + Phát nguyện khác: 7, 8… 49 ngày, thì những ngày nghe pháp thực hành cúng thí thực thỉnh cả các hương linh đang tu bài 8 [nội dung thêm tại phần văn bạch: Chúng con xin thỉnh mời tất cả chư vị trong cõi tâm linh mà chúng con đã thỉnh mời trong khóa lễ tu tập sám hối chuyển hóa bài tu số 8, cũng được về đây thọ nhận vật thực dâng cúng của gia đình (tín chủ)]. - Lưu ý: nếu cúng thí thực vào ngày nghe pháp có thỉnh hương linh bài 8, thì không cần cúng thực riêng nữa (trường hợp vẫn muốn cúng riêng thêm thì vẫn được) Đường link: https://phamthiyen.com/cac-nghi-thuc-cung-thi-thuc-co-hon-c3704.html D. Tham Khảo Các Trường Hợp Tu Chuyển HóaTùy duyên tham khảo các trường hợp đã tu chuyển hóa, được các Phật tử chia sẻ tại trang Cảm nhận hạnh phúc mỗi ngày, để tự động viên sách tấn mình tu tập. E. Liên Hệ Hỏi Về Việc Tu TậpĐể tiện giúp đỡ và hướng dẫn những người có niềm tin với Phật Pháp, muốn được sự giúp đỡ cũng như vào câu lạc bộ Cúc Vàng, ứng dụng Phật Pháp tu tập chuyển hóa thân tâm, chuyển hóa nỗi khổ niềm đau, câu lạc bộ tiếp nhận mong cầu tự nguyện trên, tại các địa chỉ sau: VnDoc xin giới thiệu tới các bạn Giải Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiếp) với lời giải chi tiết, rõ ràng cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Hóa học 9 trang 11, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài và luyện giải Hóa 9 hiệu quả. Giải bài tập hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng (tiếp)Hy vọng với tài liệu này có thể giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Mời các bạn tải về tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới A. Giải bài tập trong sách giáo khoa Hóa lớp 9 trang 11Bài 1 trang 11 sgk hóa 9Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết (1) S + O2 SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 (3) SO2 + H2O → H2SO3 (4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Bài 2 trang 11 sgk hóa 9Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
Viết các phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó sử dụng quỳ tím vào mỗi dung dịch: Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO. Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5 Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu ống nghiệm nào có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta sử dụng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi. Bài 3 trang 11 sgk hóa 9Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến đổi thành chất khác. Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO: CaO + SO2 → CaSO3 CaO + CO2 → CaCO3 Hoặc có thể giải thích theo cách sau: CaO có tính hút ẩm (hơi nước), đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là: hiđro ẩm, oxi ẩm Bài 4 trang 11 sgk hóa 9Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bài 5 trang 11 sgk hóa 9Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Viết phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2: Phương trình hóa học: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O Bài 6 trang 11 sgk hóa 9Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
Số mol các chất đã dùng: n SO2 \= 0,112/22,4 = 0,005 (mol) nCa(OH)2 \= 0,01.700/1000 = 0,007 (mol) Khối lượng các chất sau phản ứng nCaSO3 \= nSO2 \= 0,005 mol, Khối lượng của muối sinh ra là: mCaSO3 = 120.0,005 = 0,6 (g) Số mol Ca(OH)2 dư bằng: nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol) Khối lượng Ca(OH)2 dư là: ⇒ mCa(OH)2 dư = 74.0,002 = 0,148 (g) \>> Bài tiếp theo tại: Giải bài tập Hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit B. Nhắc lại lý thuyết Hóa 9 bài 2: Lưu huỳnh đioxit SO21. Thông tin chung Lưu huỳnh đioxit SO2Công thức hóa học: SO2 Tên thường: Khí sunfuro Khối lượng mol M: 64 gam/mol 2. Tính chất vật lí SO2Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí. 3. Tính chất hóa học SO2Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ) SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
Thí dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
Thí dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3 SO2 + BaO → BaSO3 4. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
5. Điều chế lưu huỳnh đioxit
Thí dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
S + O2 → SO2 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 C. Trắc nghiệm hóa học 9 bài 2D. Giải sách bài tập hóa 9 bài 2 Một số oxit quan trọng tiếpNgoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa, để rèn luyện nâng cao cũng như củng cố kiến thức bài học, giúp các bạn học sinh nắm chắc phương pháp kĩ năng giải bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải bài tập sách bài tập hóa 9 bài 2 tại: Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 2: Một số oxit quan trọng ............................................. Ngoài Giải bài tập trang 11 SGK Hóa lớp 9: Một số oxit quan trọng (tiếp), các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật trên VnDoc để học tốt môn Hóa hơn. |