Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

I.Mục tiêu:

 - Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca ; từ và câu ứng dụng.

 - viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II.Đồ dùng dạy học:

 - GV: sử dụng bộ đồ dùng TV

 - HS: bộ đồ dùng TV, bảng con

III.Các hoạt động dạy học

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

TUẦN 12 Thứ ngày tháng năm 2009 Tiết1+2 Môn:Tiếng việt Bài46: ôn-ơn I.Mục tiêu: - Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca ; từ và câu ứng dụng. - viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II.Đồ dùng dạy học: - GV: sử dụng bộ đồ dùng TV - HS: bộ đồ dùng TV, bảng con III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 4 dãy mỗi dãy viết 1 từ. - GV gọi 1 - 2 em đọc từ, câu ứng dụng - GV nhận xét và tuyên dương 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng b/ Dạy bài mới: */ Dạy vần: ôn a/ Nhận diện vần - GV chỉ vần ôn và nói vần ôn được cấu tạo bởi 2 âm: ô đứng trước âm n đứng sau - GV cho HS so sánh ôn với on - GV nhận xét - GV cho HS cài vần ôn. - GV nhận xét kết hợp cài mẫu b/ Đánh vần - GV cho HS nhìn bảng phát âm: ôn -Vần ôn có âm gì ghép với âm gì? - GVcho HS phân tích đánh vần đọc - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS c/ Đọc tiếng khoá: - Tiếng chồn có âm gì ghép với vần gì? Dấu gì? - GV cho HS đọc trơn - GV cho HS đánh vần - GV nhận xét tyên dương. d/ Đọc từ khoá: - GV đưa tranh và hỏi tranh vẽ gì? - GV ghi bảng và cho HS đọc trơn từ con chồn. - GV cho HS đọc xuôi, ngược vần vừa học. - GV nhận xét tuyên dương. */ Dạy vần: ơn Quy trình tương tự * Nhận diện vần - GV chỉ vần ơn và nói ơn được cấu tạo bởi 2 âm: ơ đứng trước n đứng sau. - GV cho HS so sánh ơn với ôn. - GV nhận xét. */ Đánh vần - GV cho HS phân tích đánh vần đọc trơn .- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS. - GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần. - GV nhận xét tuyên dương. c/ Luyện viết - Muốn viết vần ôn ta viết con chữ nào trước con chữ nào sau? Độ cao ? - GV viết mẫu và nêu quy trình viết: - Đặt bút đường kẻ trên kéo vòng ô nét kết thúc lia bút sang n. Nét kết thúc của n trên đường kẻ dưới 1 chút. - Từ con chồn có mấy chữ? Độ cao của từng con chữ thế nào? - GV viết mẫu và nêu qui trình viết: - Đặt bút dưới đường kẻ trên 1 chút viết lia bút sang on cách ra 1 chữ o viết ch lia bút sang ôn, dấu huyền đặt trên ô. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương. - Tương tự hướng dẫn ơn, sơn ca. - HS viết bảng con. - GV nhận xét tuyên dương. */ Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc - GV giải thích thêm một số từ, cho HS tìm đánh vần tiếng có vần mới đánh vần đọc trơn. - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS . bạn thân- gần gũi - khăn dằn - dặn dò - Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - 3 HS nối tiếp nhắc tựa bài: ôn- ơn - HS so sánh và nêu + Giống nhau: đều kết thúc bằng n + Khác nhau: ôn mở đầu bằng ô - HS cài vần ôn. - HS phát âm cá nhân. - HS có âm ô ghép với âm n. - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn nối tiếp theo cá nhân, nhóm, cả lớp. ô - n - ôn-ôn - HS: Có âm ch ghép với vần ôn,dấu huyền đặt trên ô. - HS đọc cá nhân nối tiếp 3 em đọc. - HS đánh vần cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp. - Chờ -ôn - chôn huyền-chồn - Tranh vẽ con chồn. - HS đọc cá nhân, nhóm cả lớp. con chồn - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - Giống nhau: đều kết thúc bằng n - Khác nhau: ơn mở đầu bằng ơ. - HS phân tích ,đánh vần , đọc trơn nối tiếp theo cá nhân , nhóm ,đồng thanh. ơ – n – ơn sờ - ơn - sơn - sơn ca - HS: Ta viết ô trước , n sau cả 2 con chữ đều cao 2 ô. - Từ chồn có 2 chữ, h cao 2 ô rưỡi.Các chữ còn lại cao1 ô. - HS viết vào bảng con : ôn, con chồn. - HS viết bảng con: ơn , sơn ca ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn - HS đọc cá nhân - nhóm -đồng thanh Tiết 2 3/ Luyện tập a/ Luyện đọc - GV cho HS đọc lại bài học ở tiết 1 lần - GV chỉ không theo thứ tự. - GV tổ chức cho các em thi đua nhau đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho HS kết hợp tuyên dương. */ Đọc câu ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi trả lời tranh vẽ gì? - Đàn cá bơi lội như thế nào ? - GV đọc mẫu và cho HS đọc câu ứng dụng kết hợp tìm tiếng có mang vần mới học - GV nhận xét tuyên dương b/ Luyện viết - GV hướng dẫn học sinh ngồi ngay ngắn nắn nót viết cho sạch đẹp - GV cho HS viết vào vở tập viết - GV quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em yếu kém . - GV chấm 1 số bài kết hợp nhận xét tuyên dương. c/ Luyện nói - GV cho HS đọc tên bài luyện nói. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4 và trả lời: + Trong tranh vẽ gì? + Tại sao em bé lại mơ ước trở thành chiến sĩ biên phòng? + Muốn đạt được ước mơ đó em phải làm gì? - GV và HS bổ sung ý kiến. - GV cho HS đọc toàn bài. - GV nhận xét tuyên dương. IV/Củng cố – dặn dò - GV chỉ và đọc bài trong SGK,HS theo dõi và đọc theo. - Dặn các em về nhà đọc lại bài xem trước bài sau: en - ên. - GV nhận xét giờ học ưu khuyết . - HS đọc lại bài học ở tiết 1 lần lượt đọc các vần, tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân. ô – n – ôn chờ – ôn – chôn huyền - chồn- con chồn ơ – n – ơn sờ – ơn – sơn sơn ca ôn bài -cơn mưa khôn lớn-mơn mởn - HS thảo luận nhóm đôi trả lời: - Đàn cá đang bơi lội. - Đàn cá bơi lội bận rộn. - Sau cơn, mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - 2 em nối tiếp đọc. - HS viết vào vở tập viết. ôn – con chồn ; ơn – sơn ca - 4 HS nối tiếp đọc tên bài luyện nói Mai sau khôn lớn - HS thảo luận nhóm 4 trả lời: - Chú công an biên phòng cưỡi ngựa và cậu bé - Vì em bé thích làm công an biên phòng - Cố gắng học tập,. - HS đọc cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12
    TIENG VIET TUAN 12.doc

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tuần 12 trang 49, 50, 51, 52 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ hai Tập 1.

  • Tiết 1 (trang 49, 50)
  • Tiết 2 (trang 50, 51)
  • Tiết 3 (trang 52)

Tiết 1 ep êp ip up anh ênh inh (trang 49, 50)

1. (trang 49 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Đọc

a) – ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh

    - lễ phép, bếp lửa, nhân dịp, giúp đỡ, cành chanh, bình minh, chênh vênh

b) Nhân dịp sinh nhật Hà, mẹ mua cho Hà một con búp bê rất đẹp. Búp bê có đôi mắt màu xanh, to tròn. Hà bế búp bê, ru cho nó ngủ. Đôi mắt với cặp mi dài xinh xinh của nó khép lại. Hà ngẩn ngơ ngắm nhìn.

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ep êp ip up anh ênh inh

2. (trang 49 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống

a) anh, ênh hay inh?

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

b) bếp, dép, giúp hay nhịp?

  đôi …………         đầu ………….    bắt ……………….        …………….. đỡ

Trả lời:

a) anh, ênh hay inh?           

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

b) bếp, dép, giúp hay nhịp?

  đôi dép                   đầu bếp                      bắt nhịp                        giúp đỡ

3. (trang 49 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (bếp, xúp, sắp xếp, giúp, lành)

a) Hà ………. mẹ ……………. bát đĩa.

b) Mẹ vào ……………… nấu món ………….. gà

c) Đất ………….. chim đậu.

Trả lời:

a) Hà giúp  mẹ sắp xếp bát đĩa.

b) Mẹ vào bếp nấu món xúp

c) Đất lành chim đậu.

4. (trang 50 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Nối A với B

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

Trả lời:

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

5. (trang 50 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Đọc và viết từ ngữ sau: vinh danh

Trả lời:

 Quan sát và viết từ: vinh danh

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Tiết 2 ach êch inh ang ăng âng(trang 50, 51)

1. (trang 50 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Đọc

a) – ach, ênh, ich, ang, ăng, âng

    - sạch sẽ, chênh chếch, vui thích, làng mạc, phẳng lặng, nâng niu

b) Vàng như mặt trăng

Treo trên vòm lá

Da nhẵn mịn màng

Thị ơi, thơm quá!

                        (Theo Thanh Thảo)

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ach êch inh ang ăng âng

2. (trang 51 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Nối A với B

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

Trả lời:

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

3. (trang 51 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống

a) ach, êch hay ich?

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

b) ang, ăng hay âng?

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

Trả lời:

a) ach, êch hay ich?   

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

b) ang, ăng hay âng?

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

4. (trang 51 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Viết một từ ngữ (hoàn chỉnh) em thích ở bài 3

Trả lời:

Lựa chọn và viết một từ ở bài 3: chênh lệch; xe khách; xem kịch; cầu thang; kim băng; vầng trăng

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Tiết 3 Ôn tập (trang 52)

1. (trang 52 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Đọc

a) xinh đẹp, nền nếp, múp míp, trắng bệch, tĩnh mịch, thẳng hàng

b) Sân nhà em tràn ngập ánh trăng. Vô số tia sáng vàng lấp lánh rải trên khắp ngọn cây, bờ cỏ. Em và các bạn say sưa chơi trốn tìm. Đứa núp sau cái chum, đứa trốn bên cây rơm, đứa thập thò sau bụi chanh trĩu quả. Ánh trăng làm trò chơi càng thêm hấp dẫn. Áo đưa nào đứa ấy đẫm mồ hôi. Vui thật là vui.

Trả lời:

- Học sinh đọc to, rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học.

2. (trang 52 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống

a) inh, ăng, anh hay êp?

b…ˊ…... mì                gạo n.. ˊ……             mây tr….ˊ……..           h…ˋ…… tròn

b) chép, đỉnh hay vi tính?

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

Trả lời:

a) inh, ăng, anh hay êp?

bánh mì                      gạo nếp                       mây trắng                            hình tròn

b) chép, đỉnh hay vi tính?   

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

3. (trang 52 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Nối A với B

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

Trả lời:

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

4. (trang 52 Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 Dành cho buổi học thứ 2)

Viết một câu em ghép được ở bài 3

Trả lời:

Lựa chọn và viết câu ở bài 3: Đọc sách thật thích; Nắng vàng rực; Quả chanh có vị chua.

Chú ý:

Quy tắc viết chữ đủ độ rộng, chiều cao và khoảng cách giữa các âm tiết.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:

  • Tuần 13

  • Tuần 14

  • Tuần 15

  • Tuần 16

  • Tuần 17

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

Bài tập tiếng việt lớp 1 tuần 12

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 (Dành cho buổi học thứ hai) được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 (Dành cho buổi học thứ hai) bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.