Bài tập Tiếng Việt lớp 2 chương trình mới

Vở Ô Li Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 - Quyển 1 (Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới)

Để khắc sâu những kiến thức tiếng Việt, ngoài những bài tập trong sách giáo khoa các em học sinh cần luyện tập thêm bài tập trong các sách bài tập. Đặc biệt, các em học sinh tiểu học thường ham chơi, hiếu động dễ quên đi những kiến thức trên lớp nếu về nhà không ôn luyện lại.

Vở có nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa Tiểu học, được biên soạn tỉ mỉ giúp các bậc phụ huynh dễ dàng tham khảo ôn luyện cho các em học sinh tại nhà một cách hiệu quả. Ngoài ra, hình thức vở kẻ ô li giúp các em rèn viết chữ sạch, đẹp, trình bày rõ ràng.

Đặc biệt, vở này làm từ giấy có độ trắng tự nhiên chống loá, mỏi mắt khi đọc, viết.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....

Home - HỌC TẬP - 7 Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 và lời giải chi tiết mới nhất

Prev Article Next Article

Để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học và luyện tập Tiếng Việt lớp 2. Chúng tôi có tổng hợp bài tập và lời giải chi tiết các bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 trong tài liệu bên dưới. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Bài tập Tiếng Việt lớp 2 chương trình mới

Bài tập Tiếng Việt lớp 2 chương trình mới

Tổng quan về bài tập Tiếng Việt lớp 2 tuần 1

Tuần 1 là tuần đầu tiên các bạn bắt đầu học Tiếng Việt lớp 2. Kiến thức được học trong tuần 1 sẽ bao gồm các nội dung và bài tập về:

  • Tập đọc
  • Chính tả
  • Kể chuyện
  • Luyện từ và câu
  • Tập làm văn

Trong các phần sẽ có những câu hỏi và bài tập sau khi học lý thuyết được thầy cô giảng dạy trên lớp. Do đó, để bổ trợ cho các bạn làm bài, chúng tôi đã giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa cho Tuần 1 chi tiết trong tài liệu. Các bạn hãy tham khảo và chăm chỉ làm bài tập.

Bài tập Tiếng Việt lớp 2 chương trình mới

Phương pháp học hiệu quả môn Tiếng Việt

Tiếng Việt là một môn quan trọng trong chương trình lớp 2. Để học tốt Tiếng Việt lớp 2, đầu tiên các bạn cần chăm chú nghe giảng của thầy cô trên lớp. Tiếp đó là làm hết những bài tập trong sách giáo khoa và bài tập làm thêm của thầy cô. Đó là phiếu bài tập cuối tuần lớp 2.

Có thể bạn quan tâm:  Tả về người bạn thân của em

Trong Tiếng Việt lớp 2 sẽ có phần tập làm văn. Đây là dạng bài tập khó nhất trong chương trình Tiếng Việt. Để làm tốt bài tập này, các bạn nên luyện tập viết văn nhiều theo các chủ đề. Ngoài ra, có thể tham khảo những bài văn hay lớp 2 để trau dồi kiến thức. Chúc các bạn học tập tốt.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

Prev Article Next Article

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 1: Luyện từ và câu bao gồm chi tiết các bài tập về luyện từ để các em học sinh ôn tập tốt phần luyện từ và câu, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2 và ôn tập củng cố kiến thức cuối học kì 1 lớp 2 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 1: Luyện từ và câu

  • 1. Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2
  • 2. Đáp án Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2

1. Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2

Tuần 1: Phần B - Luyện từ và câu

1. Mỗi dòng thơ dưới đây có mấy từ?

Mẹ của em ở trường

Là cô giáo mến thương.

2. Sắp xếp các từ dưới đây thành một câu:

năm học, lớp, hai, em, này, mới, được, vào, lên.

3. Trong những dòng dưới đây, dòng nào viết chưa thành çâu, dòng nào viết đã thành câu?

a) Cái cặp sách rất đẹp của em

b) Cái cặp sách của em rất đẹp

c) Cái cặp của sách em rất đẹp

2. Đáp án Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2

1. Muốn biết mỗi dòng thơ có mấy từ, em phải hiểu: từ có nghĩa và dùng để đặt câu. Như vậy, ta thấy:

– Dòng 1: có 5 từ (mẹ, của, em, ở, trường)

– Dòng 2: có 3 từ (là, cô giáo, mến thương)

(Lưu ý: Các từ của, ở, là đều có nghĩa. Lên lớp trên em sẽ hiểu rõ hơn.)

2. Em sắp xếp các từ cho sẵn thành một câu hoàn chỉnh, nhớ đừng bỏ sót từ nào. Câu có được là:

Vào năm học mới này, em được lên lớp hai.

3. Em xem từng dòng đã diễn đạt một ý hoàn chỉnh, trọn vẹn hay chưa; các từ trong mỗi dòng kết hợp với nhau đã hợp lí chưa. Kết quả như sau: Dòng b đã là câu.

............................

Để học tốt môn tiếng Việt 2, các bậc phụ huynh và giáo viên cũng nên hướng dẫn các em soạn bài với tài liệu soạn tiếng Việt lớp 2 trước giờ lên lớp, với mục đích giúp các em tìm hiểu trước bài học, nội dung các bài soạn tiếng Việt lớp 2 bám sát chương trình sách giáo khoa và được trình bày khá ngắn gọn, đơn giản.

Ngoài ra còn có môn Toán lớp 2 được VnDoc.com lựa chọn bao quát các kiến thức Toán học cơ bản trong chương trình của lớp 2.

Qua các phần học lý thuyết này, các em học sinh sẽ dễ hiểu hơn khi làm các bài tập. Các hoạt động này sẽ giúp các em dễ dàng khi giải quyết các bài Tiếng Việt lớp 2, Toán lớp 2 nâng cao và đặc biệt yêu thích việc học hơn.

Tuần 1

  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 1: Chính tả
  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 1: Luyện từ và câu
  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 1: Tập làm văn

Tuần 2

  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 2: Chính tả
  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 2: Luyện từ và câu
  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 2: Tập làm văn

Tuần 3

  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 3: Chính tả
  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 3: Luyện từ và câu
  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 3: Tập làm văn

Tuần 4

  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 4: Chính tả
  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 4: Luyện từ và câu
  • Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 4: Tập làm văn

Ngoài Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 1: Luyện từ và câutrên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 cả năm được VnDoc sưu tầm, tổng hợp đủ 35 tuần của cả 2 học kì cho các thầy cô tham khảo, là tài liệu ôn tập, ôn luyện bổ ích cho các em học sinh lớp 2.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 cả năm:

  • 1. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 1
  • 2. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 2
  • 3. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 3
  • 4. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 4
  • 5. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 5
  • 6. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 6
  • 7. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 7
  • 8. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 8
  • 9. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 9
  • 10. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 10
  • 11. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 11
  • 12. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 12

1. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 1

Thần đồng Lương Thế Vinh

Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh

Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là "Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.

Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Lương Thế Vinh là ai?

a, Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán

b, Là một cậu bé rất nghịch ngợm

c, Là một thanh niên 23 tuổi

Câu 2: Trong câu chuyện, có sự việc gì đặc biệt xảy ra?

a, Cậu bé Vinh làm đổ gánh bưởi

b, Cậu bé Vinh chơi bên gốc đa cùng các bạn

c, Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên

Câu 3: Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?

a. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi

b, Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên

c, Nghĩ ra một trò chơi hay

Câu 4: Điền "l hay n" vào chỗ chấm:

Cầu ao .....oang vết mỡ

Em buông cần ngồi câu

Phao trắng tênh tênh ...ổi

Trên trời xanh làu ....àu

Câu 5: Điền "an hoặc ang" vào chỗ chấm"

Chiều sau khu vườn nhỏ

Vòm lá rung tiếng đ...`......

Ca sĩ là chim sẻ

Kh..'.... giả là hoa v...`.......

Tất cả cùng hợp xướng

Những lời ca reo v............

Câu 6: Điền "c hoặc k" vào chỗ chấm:

Giữa trưa hè, trời nóng như thiêu. Dưới những lùm ....ây dại, đàn ....iến vẫn nhanh nhẹn, vui vẻ và ....iên nhẫn với ....ông việc ....iếm ăn.

Câu 7: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:

bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu.

Từ chỉ đồ dùng học tập

Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ tính nết

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

II. Chính tả: (Giáo viên cho các em luyện viết chính tả 1 đoạn văn bất kỳ)

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

2. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 2

Cùng một mẹ

Tùng và Long là hai anh em sinh đôi. Hai anh em học cùng lớp. Có lần, thầy giáo cho lớp làm một bài văn: " Viết về mẹ của em." Tùng viết xong, Long chép lại y nguyên bài văn của Tùng.

Hôm sau, thầy giáo hỏi:

- Vì sao hai bài này giống hệt nhau?

Long trả lời:

- Thưa thầy, vì chúng em cùng một mẹ ạ.

Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tùng và Long là....?

a. Bạn mới quen.

b. Chị em sinh đôi.

c. Anh em sinh đôi.

Câu 2: Chuyện xảy ra trong giờ học nào?

a. Tiếng Việt.

b. Toán

c. Vẽ

Câu 3: Ai chép bài của ai?

a. Tùng chép bài của Long.

b. Long chép bài của Tùng.

c. Không ai chép bài của ai.

Câu 4: Vì sao thầy giáo ngạc nhiên?

a. Vì hai bạn chưa làm bài.

b. Vì hai bài giống hệt nhau.

c. Vì hai bạn giống hệt nhau.

Câu 5: Long trả lời thầy giáo như thế nào?

a. Chúng em là chị em.

b. Chúng em là anh em.

c. Chúng em cùng một mẹ.

Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?

a. Tùng và Long là ai □

b. Long chép bài của Tùng □

c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì □

d. Câu trả lời thật buồn cười □

Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm:

Năm nay em lớn lên rồi

Không còn nhỏ ...íu như hồi lên năm

Nhìn trời, trời bớt ...a xăm

Nhìn ...ao, sao cách ngang tầm cánh tay.

Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới.

Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà.

a. Bà nội là người chiều em nhất.

→....................................................................................................................................

b. Thu là bạn gái thông minh nhất lớp em.

→....................................................................................................................................

II. Chính tả: HS tự chép một đoạn chính tả bất kỳ.

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

3. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 3

Người bạn mới

Cả lớp đang làm bài tập toán, bỗng một phụ nữ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:

- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học.

- Mời bác đưa em vào. -Thầy giáo nói.

Bà mẹ bước ra và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng về phía cô bé nhỏ xíu - em bị gù.

Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: "Các con đừng để bạn cảm thấy bạn bị chế nhạo". Các trò ngoan của thầy đã hiểu - các em vui vẻ, tươi cười nhìn bạn mới.

Thầy giáo giới thiệu:

- Mơ là học sinh mới của lớp ta. Bạn từ tỉnh xa chuyển đến. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Bạn bé nhỏ nhất lớp mà.

Cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:

- Em nhường chỗ cho bạn.

Mơ ngồi vào bàn và nhìn các bạn mới với ánh mắt dịu dàng,tin cậy.

Theo XU-KHÔM-LIN-XKI

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì?

a. Bạn nhỏ xíu, bị gù.

b. Bạn không thể tự đi vào lớp.

c. Bạn rất nhát, mẹ dắt mới vào lớp.

Câu 2: Lúc đầu thấy Mơ, thái độ của các bạn trong lớp như thế nào?

a. Vui vẻ, tươi cười.

b. Ngạc nhiên.

c. Chế nhạo.

Câu 3: Thấy ánh mắt của thầy, thái độ của các bạn thay đổi như thế nào?

a. Vui vẻ, tươi cười.

b. Ngạc nhiên.

c. Chế nhạo.

Câu 4: Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho Mơ?

a. Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ.

b. Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ.

c. Sáu bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ.

Câu 5: Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy?

a. Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình.

b. Vì Mơ tin tưởng vào thầy giáo.

c. Vì Mơ rất dịu dàng.

Câu 6: Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (con gì, cái gì) là gì?

a. Mơ bé nhỏ nhất lớp.

b. Mơ là bạn học sinh mới.

c. Các bạn tươi cười đón Mơ.

Câu 7: Điền vào chỗ chấm tr hay ch:

Mười quả .....ứng .....òn Lòng ......ắng lòng đỏ

Mẹ gà ấp ủ Thành mỏ thành ......ân

Mười ....ú gà con Cái mỏ tí hon

Hôm nay ra đủ. Cái .....ân bé xíu.

Câu 8: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:

- Kiến cánh vơ tô bay ra

Bao táp mưa sa tới gần.

- Da tràng xe cát biên đông

Nhọc lòng mà chăng nên công cán gì.

Câu 9: Nối đúng để tạo thành câu theo mẫu:

Bài tập Tiếng Việt lớp 2 chương trình mới

II. Chính tả:

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

4. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 4

Bài 1: (6 điểm).

Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì?

a) Mẹ ..................................................................................

b) Chị ..................................................................................

c) Em ..................................................................................

d) Anh chị em .....................................................................

Bài 2: (4 điểm).

Hãy sắp xếp lại các câu sau bằng cách điền số thứ tự vào ô trống để được một mẩu chuyện nhỏ theo một trình tự hợp lí, rồi viết lại vào vở mẩu chuyện đó và đặt tên cho mẩu chuyện đó (Lưu ý: Khi trình bày mẩu chuyện: Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô, viết các câu liền mạch sau dấu chấm, hết dòng mới được viết xuống dòng)

¨ Có một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ có nước.

¨ Nó bèn nhặt những hòn sỏi rồi thả vào lọ.

¨ Nhưng cổ lọ cao quá, quạ không thò mỏ vào uống được.

¨ Nước dâng lên, quạ tha hồ uống

Bài 3*: Viết đoạn văn khoảng 5-10 câu

Kể về gia đình theo gợi ý sau:

1. Gia đình em có mấy người?

2. Bố mẹ em làm gì?

3. Tình cảm của những người trong gia đình đối với em như thế nào?

4. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

5. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 5

Bài 1. Viết chính tả:

Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bé hỏi:

- Bà ơi, bà làm gì thế?

Bà cụ trả lời:

- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.

Bài 2: Tìm 3 từ.

+ Từ chỉ người: .........................................................................................

+ Từ chỉ đồ vật:...........................................................................................

+ Từ chỉ con vật:..................................................................................…...

Bài 3:

Điền vào chỗ trống

a) s hay x

quả .. ấu

chim ...ẻ

.....ấu xí

Thợ ...ẻ

.......âu cá

....e lạnh

b, Điền iên hay yên vào chỗ trống.

- ...... tâm. – cô t.....

- ...... tĩnh. – thiếu n.....

Bài 4:

1. Chị Mai học sinh lớp 5A đoạt giải nhất cuộc thi vẽ tranh. Viết lời chúc mừng của em.
.........................................................................................................................

2. Viết khoảng 4 câu về anh (chị hoặc em) của em

......................................................................................................................…

......................................................................................................................…

......................................................................................................................…

.........................................................................................................................

6. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 6

Bài 1. Điền hình ảnh so sánh của mỗi từ

cao như..........................

nhanh như.....................

trắng như.......................

đẹp như.........................

chậm như......................

xanh như.......................

khỏe như......................

đỏ như..........................

hiền như.......................

Bài 2:

a. Từ ngữ có vần ưi

gửi quà, chửi bậy,……………………………………………………………...

b. Từ ngữ có vần ươi

đan lưới, sưởi ấm, …………………………………………………..………...

c. Từ ngữ có vần iêt

biết, …………………………………………………..………………...……...

d. Từ ngữ có vần iêc

xiếc, ………………………………………………………….…..……….…...

e. Từ ngữ có vần ươc

bước, …………………………………………………………….…..………...

Bài 3. Em đặt dấu chấm, hoặc dầu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:

a) Cô bé vội vã ra đi

b) Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ

c) Cháu đi đâu mà vội thế

d) Mẹ chỉ còn sống có hai mươi ngày nữa thôi ư

e) Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi

Bài 4: Tìm từ chỉ sự vật trong các từ sau:

mẹ, con, bế, ru, chăm sóc, yêu thương, hiếu thảo, ngựa gỗ, búp bê, đèn ông sao, gà, vịt, chim bồ câu, một thịt, hoà thuận.

Bài 5: Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em (khoảng 5- 10 câu)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

7. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 7

Bài 1:

Tìm từ có tiếng chứa / hoặc n có nghĩa như sau:

a) Thịt không có xương và mỡ.

b) Không phát ra tiếng động và tiếng ồn ào.

c) Trái nghĩa với nhẹ.

Bài 2:

Điền vào chỗ trống i hoặc iê:

a, cái k…m, cái k..`.., thanh k..´…m,

b, con ch…m, lúa ch…m, ch…`…m nổi,

c, kim t…m, mực t..´… m,

Bài 3: Viết câu trả lới cho các câu trả lời sau

a) Cái chổi dùng để làm gì?

...............................................................................................................................

b) Cặp sách dùng để làm gì?

...............................................................................................................................

c) Bút chì dùng để làm gì?

...............................................................................................................................

Bài 4:

Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a) Chị tớ là học sinh lớp 6.

b) Trà Mi là cô bé có năng khiếu âm nhạc

c) Ca sĩ “nhí” mà em yêu thích là bé Xuân Mai.

Bài 5: Viết lại thời khóa biểu ngày học sau của lớp em:

Thứ........

Các môn học:
...................... ...........................

...................... ...........................

...................... ...........................

...................... ...........................

8. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 8

1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống:

a) chim …, số …, điểm …, huýt …, cây …, thứ …. (sáo, sáu)

b) … thấp, núi …, quả …, hươu … cổ. (cao, cau)

2. Chọn từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp điền vào chỗ trống:

Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải………. biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại ……..chợ, ……..gạo, …………nước, …………… cơm,…………….. cho hai chị em Bình,…………… một chậu quần áo đầy.

(Từ cần điền: đi, làm, nấu, đong, giặt, tắm, gánh)

3. Viết tiếp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn tự giới thiệu:

Tôi tên là …………………………….............

Hiện nay, tôi là học sinh lớp….. Trường Tiểu học ……

Sở thích của tôi là……………………………

Tôi rất muốn được làm quen với các bạn.

4. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:

a) bánh ……. quýt,…. sách,…. lá. (cuốn, cuống)

b) … cây,… nước,… thuốc,… mình. (uốn, uống)

5. Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 5 câu để nói về ảnh của Bác Hồ mà em được nhìn thấy.

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

9. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 9

Bài 1:

Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:

a) để …., … giật, tranh …., … dụm ,… rẽ, … mạch. (dành, giành, rành)

b) … ăn, … rĩ, mặc …, buồn ….. (dầu, rầu)

Bài 2:

Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:

Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống ỉồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sảo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.

Bài 3:

Tìm từ có tiếng chứa vần ui hay uy có nghĩa như sau:

a) Chỉ phương tiện giao thông bằng đường thuỷ.

b) Không may mắn (theo cách nói của người miền Nam).

c) Bộ phận của cơ thể dùng để thở, ngửi.

Bài 4. Viết câu hỏi vào cột A hoặc câu trả lời vào cột B sao cho phù hợp:

A

B

( 1) Hôm nay là thứ mấy?

-…………………………..

( 2 )……………………….

- Ngày mai là thứ sáu.

( 3 ) Một tuần có mấy ngày?

-…………………………….

( 4 ) ……………………….

- Một năm có mười hai tháng

Bài 5: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn tả về con vật nuôi trong nhà.

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

10. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 10

Bài 1:

ngỏ hoặc ngõ

-…….. nhỏ/…………

-bỏ………/……….

-………xóm/………..

-……..cửa/……….

Bài 2. Gạch dưới các từ chỉ người trong họ hàng có đoạn văn sau và ghi vào hai dòng Họ nội, Họ ngoại:

Gia đình Dung sống cùng với ông nội, bà nội. Cứ vào ngày mồng một Tết hằng năm, họ hàng bên nội, bên ngoại lại đến nhà Dung rất đông. Này nhé, buổi sáng thì có ông ngoại, bà ngoại, các bác, các chú cùng các cô, các thím, các dì. Buổi chiều có cậu, mợ và cả các cháu của ba má đến chơi. Dung được vui vầy cùng các anh, chị và các em, lại được họ hàng mừng tuổi, vui ơi là vui!

- Họ nội:………………………………………………

- Họ ngoại:……………………………………………

Bài 3:

Tìm những từ chỉ họ hàng trong các từ sau:

chú, bác, cô, dì, trẻ em, trẻ con, thiếu niên, nhi đồng, anh họ, anh em họ, cậu, mợ, bạn bè, bạn học, bạn thân, học sinh, học trò.

Bài 4. Ghép từng tiếng ở cột trái với tiếng thích hợp ở cột phải để tạo từ:

Bài tập Tiếng Việt lớp 2 chương trình mới

Bài 5:

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn tả về trường, lớp em

….……………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………….

11. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 11

1.

a, s hoặc x

- …………..ả rác/……….. - củ……….ả/…………..

- sản …….uất/…………. - năng……..uất/……………..

b) ươn hoặc ương

- giọt s……./…………. - s……….núi/………..

- mái tr……../………. - tr……. sát đất/………..

2. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:

a) … số, cửa …., … giun, … lồng. (sổ, xố)

b) sản …., …. cơm, năng…, ….kho. (suất, xuất)

3. Tìm các từ ngữ thể hiện tình cảm của những người thân trong gia đình trong các từ dưới đây:

giữ gìn, cộng tác, hợp tác, lao động, chăm sóc, cưng chiều, yêu quý, thương yêu, chăm chút, chăm bẵm, kết bạn, chọn bạn, nhảy dây, đá bóng, chiều chuộng, bảo ban, phụng dưỡng, dạy dỗ.

4.

a) Viết lời an ủi của em đối với ông (bà) trong mỗi tình huống sau:

(1) Khi trận mưa to vừa làm vườn cây của ông (bà) bị ngập úng.

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

(2) Khi đàn vịt của ông (bà) vừa bị chết bởi trận dịch cúm gia cầm

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

5. Viết một đoạn văn ngắn tả về cô giáo cũ (khoảng 5-7 câu).

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

12. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 12

1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:

a) … dượng, cái …, … rầm. (dì, gì, rì)

b) … chả, … rỉ, lò …, … dẫm, bánh … ,thăm …. (dò, giò, rò)

2. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:

a) vắng …, … vời, … chuyện, vui…. (vẻ, vẽ)

b) cửa …, …. lời, bỏ …, … ngách. (ngõ, ngỏ)

3. Em đặt dấu chấm, hoặc dầu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:

a) Cô bé vội vã ra đi

b) Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ

c) Cháu đi đâu mà vội thế

d) Mẹ chỉ còn sống có hai mươi ngày nữa thôi ư

e) Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi

4. Em đã được xem rất nhiều phim hoạt hình. Hãy đóng vai một nhân vật hoạt hình mà em thích và tự giới thiệu về mình với các bạn nhỏ.

….……………………………………………………………………..

….……………………………………………………………………..

….……………………………………………………………………..

….……………………………………………………………………..

Bên cạnh các phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2, VnDoc còn có Phiếu bài tập toán lớp 2 được các thầy cô giáo lựa chọn tham khảo và bổ sung vào tài liệu giảng dạy để sau mỗi buổi học có thể cho các em học sinh làm thử các bài tập phù hợp. Việc làm thử các bài tập này cũng giúp các thầy cô dễ dàng nhận ra được bạn học sinh nào học giỏi môn toán và yêu thích môn học này để buổi dưỡng cho các em thêm những kiến thức về toán học từ sớm, giúp các em có nền tảng kiến thức tốt và học tốt môn Toán ở những năm học tiếp theo.

Tuy nhiên ở lứa tuổi lớp 2, việc học quá nhiều đôi khi sẽ khiến các bạn nhỏ bị áp lực, chính vì thế vừa học vừa chơi sẽ là phương pháp học mang lại hiệu quả tốt nhất cho các bạn ở lứa tuổi lớp 2. Vì thế mà thầy cô và phụ huynh nên có phương pháp dạy học thật hiệu quả nhé!

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 cả năm dễ học nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ tới các em. Cảm ơn các em đã theo dõi bài viết.