1.320 lượt xem Show Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 29Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 29 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo! Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 30 Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 29 I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 29Phần 1: Trắc nghiệmCâu 1: Kết quả của phép tính 54825 + 5468 là:
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 11839 + 41919 = … là:
Câu 3: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh 6cm là:
Câu 4: Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 7cm. Diện tích của nhãn vở đó là:
Câu 5: Diện tích của hình vuông có chu vi 16cm là:
Phần 2: Tự luậnBài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Cửa hàng thứ nhất bán được 13920m vải. Cửa hàng thứ hai bán được nhiều hơn cửa hàng thứ nhất 4920m vải. Hỏi cả hai cửa hàng bán được tổng cộng bao nhiêu mét vải? Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu):
Bài 4: Một hình vuông có chu vi 20cm. Tính diện tích của hình vuông đó. Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng 5cm và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 29Phần 1: Trắc nghiệm
Phần 2: Tự luậnBài 1:
Bài 2: Cửa hàng thứ hai bán được số mét vải là: 13920 + 4920 = 18840 (m) Cả hai cửa hàng bán được số mét vải là: 13920 + 18840 = 32760 (m) Đáp số: 32760m vải Bài 3:
Bài 4: Độ dài cạnh của hình vuông là: 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 25cm2 Bài 5: Chiều dài của hình chữ nhật là: 5 x 4 = 20 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 20) x 2 = 50 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 (cm2) Đáp số: Chu vi 50cm Diện tích 100cm2 ------ Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 29. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 có đáp án (Đề 1) Thời gian: 45 phút Tải xuống Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống 23560, 23567, 23574, 23581, … Quảng cáo A. 23582 B. 23583 C. 23587 D. 23588 Câu 2: Tìm x: 26742 – x = 1534 A. 25208 B. 25280 C. 22508 D. 22580 Câu 3: Tổng của số lớn nhất có năm chữ số và số nhỏ nhất có năm chữ số là bao nhiêu? A. 190999 B. 109999 C. 199990 D. 199099 Câu 4: Một hình vuông có cạnh bằng 2dm. Chu vi hình vuông bằng: A. 8dm2 B. 8dm C. 8cm D. 8cm2 Câu 5: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng nhất. Biết EFCD, AEFB là hình chữ nhật. E,F lần lượt là trung điểm của AC, BD. Hỏi ABCD là hình gì? Quảng cáo A. Hình thoi B. Hình lục giác C. Hình bình hành D. Hình vuông Câu 6: Cùng hình vẽ câu 5. Hỏi diện tích hình ABCD bằng bao nhiêu? A. 8cm2 B. 16cm C. 16cm2 D. 8cm Phần II. Tự luận (7 điểm): Câu 1: Đặt tính rồi tính: a, 18257 + 64439 b, 63780 – 36029 c, 91462 – 53406 d, 86149 + 12735 Câu 2: Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh 26cm. Hỏi mảng tường được ốp có diện tích bao nhiêu? Câu 3: Đoạn đường AB dài 24560m và đoạn đường CD dài 5km. Hai đoạn đường này có chung một cây cầu dài 450m. Hỏi đoạn đường từ A đến D dài bao nhiêu? Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm): Đặt tính rồi tính Quảng cáo Câu 2: (2 điểm) Diện tích của một viên gạch bằng: 26 × 26 = 676 (cm2) Diện tích của mảng tường được ốp là: 676 × 9 = 6084 (cm2) Đáp số: 6084 cm2 Câu 3: (3 điểm) Đổi 5km = 5000m Đoạn đường AD dài là: 24560 + 450 + 5000 = 30010 (m) Đáp số: 30010m Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 có đáp án (Đề 2) Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: A. 12345 B. 12340 C. 10234 D. 12034 Câu 2: Tổng của số nhỏ nhất có năm chữ số và số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: A. 109999 B. 109998 C. 109989 D. 190998 Câu 3: Tìm x: x – 234 = 15146 A. 18530 B. 18350 C. 13580 D. 15380 Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 4km 4dm = … dm A. 4004 B. 40040 C. 40400 D. 40004 Câu 5: Diện tích hình vuông có cạnh bằng 5cm là: A. 25cm2 B. 25cm C. 20cm2 D. 20cm Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 8 cm, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Một hình vuông có cạnh gấp đôi chiều rộng của hình chữ nhật đó. Diện tích hình vuông là: A. 32cm2 B. 64cm C. 64cm2 D. 32cm Phần II. Tự luận (7 điểm): Câu 1: Đặt tính rồi tính: a, 52379 + 38421 b, 38624 – 1524 c, 29107 + 34693 d, 63780 – 18546 Câu 2: Một quãng đường dài 5km. Đã đổ nhựa được 1254m, thì cấp trên giao đổ thêm quãng đường dài 3km. Hỏi còn cần phải đổ nhựa bao nhiêu mét đường để hoàn thành công việc? Câu 3: Vẽ hình chữ nhật ABCD có cạnh AD = 2cm, CD = 6cm. Sau đó vẽ hình chữ nhật ABEF sao cho AF = 2 AD, BE = 2 BC. Hỏi hình EFDC là hình gì và tính diện tích các hình ABCD, ABEF, EFDC. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 có đáp án (Đề 3) Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: 28364 + 32486 = ? A. 60850 B. 68500 C. 68050 D. 65080 Câu 2: Số nhỏ nhất trong các số sau là: A. 13889 B. 13898 C. 19398 D. 13998 Câu 3: Một hình vuông có chu vi 20cm. Tính diện tích hình vuông đó: A. 100cm2 B. 100cm C. 25cm2 D. 25cm Câu 4: Tìm x: x – 384 = 12689 A. 17303 B. 13073 C. 13703 D. 17033 Câu 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 35786, 35678, 37856, 38756 A. 35786, 35678, 37856, 38756 B. 35678, 35786, 37856, 38756 C. 38756, 37856, 35678, 35786 D. 35678, 37856, 35786, 38756 Câu 6: Một hình vuông có diện tích 36cm2. Tính chu vi hình vuông: A. 32cm2 B. 32cm C. 24cm2 D. 24cm Phần II. Tự luận (7 điểm): Câu 1: Tìm x: a, 1284 + x = 38642 b, x∶ 4 = 4864 c, x × 3 = 2874 d, (14568 + 23684) – x = 1258 Câu 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài gấp đôi chiều rộng và chiều rộng bằng 3cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. Câu 3: Viết đề bài cho tóm tắt sau và giải bài toán: Tải xuống Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3) có đáp án hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |