Câu hỏi 1 : Cho đường thẳng \( (\Delta) : 3x-2y+1=0. \) Viết PTĐT (d) đi qua điểm \(M (1;2)\) và tạo với \((\Delta)\) một góc \(45^0\)
Đáp án: B Lời giải chi tiết: PTĐT (d) được viết dưới dạng:\( y – 2 = k ( x-1) \Leftrightarrow kx – y +2 – k = 0\) Vì (d) hợp với (∆) một góc 450 nên:\(\text{cos 4}{{\text{5}}{0}}=\frac{|3k+(-1).(-2)|}{\sqrt{{{k}{2}}+1}.\sqrt{{{3}{2}}+{{(-2)}{2}}}}\Leftrightarrow \frac{\sqrt{2}}{2}=\frac{|3k+2|}{\sqrt{13}.\sqrt{{{k}{2}}+1}}\Leftrightarrow \frac{2}{4}=\frac{9{{k}{2}}+12k+4}{13.({{k}^{2}}+1)}\) \(\Leftrightarrow 5{{k}^{2}}+24k-5=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& k=\frac{1}{5} \\ & k=-5 \\ \end{align} \right.\) Vậy phương trình (d) là: \(\frac{1}{5}x-y+2-\frac{1}{5}=0\Leftrightarrow x-5y+9=0\) hay \(-5x-y+2-(-5)=0\Leftrightarrow 5x+y-7=0\) Chọn B. Đáp án - Lời giải Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 12 Bài 3. Trắc nghiệm Toán 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian Bài giảng Trắc nghiệm Toán 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x−14=y−1=z+13 và điểm M1;3;−3. Phương trình mặt phẳng đi qua M và vuông góc với d là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: nP→=ud→=(2;−1;3) →(P):2x−y+3z+10=0 Câu 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A0;−2;1 và B4;−8;−1. Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm A và B là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: AB→=(4;−6;−2) ⇒AB:x2=y+2−3=z−1−1 Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng Δ:x=1+ty=2−2tz=3+t. Điểm M nào thuộc Δ?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Ta thấy tọa độ điểm M(2; 0; 4) thỏa mãn Δ nên M (2;0;4)∈Δ. Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A1;3;1, B3;2;−2. Gọi d là đường thẳng đi qua A, B. Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng d ?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Ta có: AB→=(2;−1;−3). Đường thẳng x=3+2ty=3−tz=1−3t không qua A1;3;1 nên B sai. Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A1;1;0 và B0;1;2. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: AB→=(−1;0;2) Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Gọi M1,M2 lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên các trục Ox, Oy. Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng M1M2?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: M1 (1;0;0), M2 (0;2;0) ⇒M1M2→=(−1;2;0) Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x=1−ty=2+3tz=2+t t∈ℝ. Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng d ?
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Ta có: u→=(−1;3;1) Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A2;−1;3, B3;2;−1. Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng AB ?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: AB→=(1;3;−4) ⇒d:{x=2+ty=−1+3tz=3−4t Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho d:x=1+ty=2−2tz=3+t. Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng d ?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Ta thấy P (1;−2;3)∉d. Câu 10: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng d đi qua hai điểm A1;2;−3 và B3;−1;1 là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: AB→=(2;−3;4) ⇒d:{x=−1+2ty=5−3tz=−7+4t Câu 11: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng x+1−3=y2=z−1 vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Ta có: ud→=(−3;2;−1) \=−12(6;−4;2) nên d vuông góc với 6x−4y+2z+1=0. Câu 12: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A1;2;−3, B2;−3;1.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: AB→=(1;−5;4) ⇒d:{x=3−ty=−8+5tz=5−4t Câu 13: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm phương trình tham số trục Oz.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Phương trình của trục Oz là x=0y=0z=t. Câu 14: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình ax+by+cz+d=0, a2+b2+c2≠0. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua và vuông góc với mặt phẳng
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Ta có d:x=x0+aty=y0+bt (t∈ℝ)z=z0+ct Câu 15: Cho đường thẳng đi qua điểm M1;4;−7 và vuông góc với mặt phẳng α:x+2y−2z−3=0 có phương trình chính tắc là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Ta có: d: x−1=y−42=z+7−2.. Câu 16: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A1;2;−3, B−2;3;1, đường thẳng đi qua A1;2;−3 và song song với OB có phương trình là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: OB→=(−2;3;1) ⇒d:{x=1−2ty=2+3tz=−3+t Câu 17: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua điếm A1;2;0 và vuông góc với đường thẳng d:x+12=y1=z−1−1 có phương trình là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Do P⊥d⇒n(P)→=ud→=2;1;−1 Khi đó phương trình mặt phẳng (P) là: (P):2x+y−z−4=0. Câu 18: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng Δ:x1=y+2−1=z−13 đi qua điểm M2;m;n. Khi đó giá trị của m+n bằng
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Δ:x=ty=−2−tz=1+3t mà ∆ qua M2;m;n ⇒t=2⇒m=−4, n=7 ⇒m+n=3. Câu 19: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm và các vectơ chỉ phương
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Phương trình tham số của đường thẳng d là: d:x=1+ty=2+3tz=3+2t. Câu 20: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của đường thẳng d:x+11=y−3=z−5−1?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Từ phương trình chính tắc của đường thẳng d, ta đặt: x+11=y−3=z−5−1=tt∈ℝ Khi đó phương trình tham số của d là: d:x=−1+2ty=−6tz=5−2t. Câu 21: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A3;2;2, B4;−1;0. Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Ta có: AB→=(1;−3;−2) ⇒Δ:{x=3−ty=2+3tz=2+2t. Câu 22: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng P:x−y+z−7=0.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Vì d⊥P⇒ud→=n(P)→=(1;−1;1) Phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(-1; 0; 2) và nhận (1; -1; 1) làm VTCP là: d:x+11=y−1=z−21 Câu 23: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M0;2;−2 và song song với đường thẳng d:x2=y−3=z1
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Vì phương trình đường thẳng cần tìm song song với d:x2=y−3=z1 nên VTCP của đường thẳng này là (2; -3; 1). |