Cân bằng phản ứng oxi hóa khử feco3 h2so4 năm 2024

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Thông tin tài liệu

Phản ứng FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O 1 Phương trình phản ứng FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O 2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 2CO2 + 4H2O 2 Điều kiện phản ứng hóa học giữa[.] Phản ứng FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O Phương trình phản ứng FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O 2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 2CO2 + 4H2O Điều kiện phản ứng hóa học FeCO3 H2SO4 xảy Nhiệt độ thường Cân phản ứng FeCO3 + H2SO4 phương pháp thăng electron Fe+2CO3 + H2S+6O4→ Fe+32(SO4)3 + S+4O2 + CO2 + H2O Quá trình oxi hóa : 2x Fe+2 → Fe+3 + 1e Quá trình khử: 1x S+6 + 2e → S+4 Đặt hệ số thích hợp ta 2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O Câu hỏi vận dụng liên quan Câu Đốt cháy FeS tạo sản phẩm Fe2O3 SO2 phân tử FeS A nhận electron B nhận 15 electron C nhường electron D nhường 15 electron Lời giải: Đáp án: C Câu Cho chất sau: Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng Số phản ứng oxi hố - khử là: A B C D Lời giải: Đáp án: C 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O => Oxi hoá-khử Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O => Ko phải 2FeO + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O => Oxi hoá-khử 2Fe(OH)2 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O => Oxi hoá-khử 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O => Ko phải 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O => Oxi hoá-khử Fe2(SO4)3 ko tác dụng Câu Cho sơ đồ phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) tất chất chất bao nhiêu? A B C 14 D 25 Lời giải: Đáp án: C Câu SO2+ KMnO4 + H2O→ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 (Hệ số số nguyên tối giản) Số phân tử KMnO4 bị khử bao nhiêu? A B C D Lời giải: Đáp án: A Câu Những nhận định sau kim loại sắt: (1) Kim loại sắt có tính khử trung bình (2) Ion Fe2+ bền Fe3+ (3) Fe bị thụ động H2SO4 đặc nguội (4) Quặng manhetit quặng có hàm lượng sắt cao (5) Trái đất tự quay sắt nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính (6) Kim loại sắt khử ion Fe3+ Số nhận định A B C D Lời giải: Đáp án: B (1) (2) sai, Fe2+ khơng khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+ (3) (4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) quặng có hàm lượng Fe cao (5) sai, từ trường Trái Đất sinh chuyển động chất lỏng dẫn điện (6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ Vậy có phát biểu Câu Có dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2 Nhúng vào dung dịch sắt nguyên chất Số trường hợp xảy ăn mịn điện hóa A B C D Lời giải: Đáp án: D Để xảy q trình ăn mịn điện hóa cần thỏa mãn điều kiện: + Có điện cực khác + điện cực tiếp xúc trực tiếp gián tiếp với + điện cực nhúng dung dịch chất điện li Có trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl Câu Sắt(III) hiđroxit chất rắn màu nâu đỏ Công thức sắt(III) hiđroxit A Fe(OH)2 B Fe(OH)3 C FeCO3 D Fe3O4 Lời giải: Đáp án: B Câu Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 Dùng kim loại sau để làm dung dịch ZnSO4? A Fe B Zn C Cu D Mg Lời giải: Đáp án: B Dùng kẽm có phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓ Sau dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan tách khỏi dung dịch thu dung dịch ZnSO4 tinh khiết Khơng dùng Mg có phản ứng: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓ Sau phản ứng có dd MgSO4 tạo thành, không tách dung dịch ZnSO4 tinh khiết Câu Cho cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4; (c) Ag + HCl (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3; (f) Pb + ZnSO4 Những cặp chất xảy phản ứng là: A a, c, d B c, d,e, f C a,b, e D a, b, c, d, e, f Lời giải: Đáp án: C (c), (d), (f) Không phản ứng Các phản ứng xảy là: (a), (b), (e) (a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (b) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (e) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓ ... 2Fe3O4 + 1 0H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 1 0H2O => Oxi hoá-khử Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O => Ko phải 2FeO + 4H2SO4? ?? Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O => Oxi hoá-khử 2Fe(OH)2 + 4H2SO4? ?? Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O. .. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4) 3+ 6H2O => Ko phải 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O => Oxi hoá-khử Fe2(SO4)3 ko tác dụng Câu Cho sơ đồ phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Tổng... giải: Đáp án: C (c), (d), (f) Không phản ứng Các phản ứng xảy là: (a), (b), (e) (a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (b) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (e) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓

Ngày đăng: 18/11/2022, 16:00

Xem thêm: Phương trình phản ứng FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + h2o

gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 2H2O

2. Cân bằng phản ứng FeCO3 + H2SO4 bằng phương pháp thăng bằng electron

Fe+2CO3 + H2S+6O4→ Fe+32(SO4)3 + S+4O2 + CO2 + H2O

Quá trình oxi hóa : 2x

Quá trình khử: 1x

Fe+2 → Fe+3 + 1e

S+6 + 2e → S+4

Đặt hệ số thích hợp ta được

2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Có khí không màu mùi hắc thoát ra.

4. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của FeCO3 (Sắt cacbonat)

- Trong phản ứng trên FeCO3 là chất khử.

- FeCO3 thể hiện tính khử khi tác dụng với O2, axit, ...

5.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

- Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

6. Tính chất hóa học

6.1. Tính chất hóa học của FeCO3

- Tính chất hóa học của muối:

- Tính khử:

  1. Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với axit mạnh hơn:

FeCO3 + 2HCl → FeCl2 H2O + CO2

  1. Tính khử:

4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2

FeCO3 + 4HNO3 → 2H2O + NO2 + Fe(NO3)3 +CO2

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2

6.2. Tính chất hóa học của H2SO4

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

7. Cách thực hiện phản ứng

- Cho muối sắt FeCO3 tác dụng với dung dịch axit H2SO4.

8. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

9. Bài tập liên quan

Câu 1. Đốt cháy FeS tạo ra sản phẩm là Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS sẽ

  1. nhận 7 electron.
  1. nhận 15 electron.
  1. nhường 7 electron.
  1. nhường 15 electron.

Lời giải:

Câu 2. Cho lần lượt các chất sau: Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:

  1. 5
  1. 6
  1. 4
  1. 7

Lời giải:

Đáp án: C

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

\=> Oxi hoá-khử

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

\=> Ko phải

2FeO + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

\=> Oxi hoá-khử

2Fe(OH)2 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

\=> Oxi hoá-khử

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O

\=> Ko phải

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

\=> Oxi hoá-khử

Fe2(SO4)3 ko tác dụng

Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất các chất là bao nhiêu?

  1. 7.
  1. 9.
  1. 14.
  1. 25

Lời giải:

Câu 4. SO2+ KMnO4 + H2O→ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. (Hệ số là những số nguyên tối giản). Số phân tử KMnO4 bị khử là bao nhiêu?

  1. 2
  1. 3
  1. 4
  1. 5

Lời giải:

Câu 5. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

  1. 3
  1. 4
  1. 5
  1. 6

Lời giải:

Đáp án: B

(1) đúng

(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) đúng

(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 6. Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

  1. 0
  1. 1
  1. 3
  1. 2

Lời giải:

Đáp án: D

Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:

+ Có 2 điện cực khác bản

+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau

+ 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li

Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl

Câu 7. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hiđroxit là

  1. Fe(OH)2.
  1. Fe(OH)3.
  1. FeCO3.
  1. Fe3O4.

Lời giải:

Câu 8. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

  1. Fe
  1. Zn
  1. Cu
  1. Mg

Lời giải:

Đáp án: B

Dùng kẽm vì có phản ứng:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Fe H2SO4 FeSO4 H2 là phản ứng gì?

Phản ứng bạn đưa ra là phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) để tạo thành sunfat sắt (FeSO4) và khí hidro (H2). Đây là phản ứng oxi-hoá khử. Điều kiện để phản ứng này xảy ra là cần có sự tương tác giữa sắt và axit sunfuric trong môi trường phản ứng.

FeCO3 H2SO4 đặc nóng ra gì?

FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O | FeCO3 ra Fe2(SO4)3 | FeCO3 ra CO2.

Fe3O4 H2SO4 tạo ra gì?

Phản ứng giữa Fe304 (magnetit) và H2SO4 (axit sulfuric) là một phản ứng oxi hóa trục xuất quan trọng trong hóa học. Trong quá trình này, magnetit (Fe3O4) tác động với axit sulfuric (H2SO4) để tạo ra các sản phẩm mới, bao gồ sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3), đioxit sunfur (SO2) và nước (H2O).

FeSO4 tác dụng với gì ra Fe2 SO4 3?

FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 ↑ | FeSO4 ra Fe2(SO4)3.