Bài tập về phụ âm trong tiếng anh năm 2024

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, kỹ năng phát âm vô cùng quan trọng và là nền tảng để phát triển, tiếp thu. Nhưng ắt hẳn nhiều người đã bỏ qua việc rèn luyện phát âm và phân biệt nguyên âm - phụ âm. Đồng thời, không ít người hiện nay vẫn còn mơ hồ về phụ âm trong tiếng Anh. Vậy cùng Tiếng Anh giao tiếng Langmaster tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phụ âm trong tiếng Anh!

1. Phụ âm trong tiếng Anh là gì ?

Phụ âm trong tiếng Anh là gì ?

Theo Cambridge Dictionary, phụ âm (Consonants được định nghĩa là “one of the speech sounds or letters of the alphabet that is not a vowel. Consonants are pronounced by stopping the air from flowing easily through the mouth, especially by closing the lips or touching the teeth with the tongue.”

Dịch nghĩa tiếng Việt từ định nghĩa của từ điển Cambridge, phụ âm được phát âm bằng cách ngăn không khí không dễ dàng lưu thông qua miệng, đặc biệt là bằng cách đóng môi hoặc chạm răng với lưỡi.

Trong tiếng Anh, có 24 phụ âm đó là: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/.

Xem thêm: CÁCH HỌC BẢNG PHÁT ÂM TIẾNG ANH IPA CHUẨN QUỐC TẾ - LANGMASTER

2. Phân loại phụ âm tiếng Anh

24 phụ âm trong tiếng Anh có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau. Do đó phụ âm được chia thành 3 nhóm khác nhau như sau:

Bảng phụ âm tiếng Anh IPA

2.1 Phụ âm hữu thanh

Phụ âm hữu thanh là loại phụ âm mà khi phát âm, dây thanh quản thường có sự rung động hay nói cách khác là âm thanh phát ra được tạo ra bằng cách đưa không khí qua dây thanh quản.

Có 8 phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh đó là: /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/.

Ví dụ:

  • bat /bæt/: đấm .
  • dog /dɔɡ/: chó .
  • goat /ɡoʊt/: dê .
  • voice /vɔɪs/: giọng nói .
  • zebra /ˈziːbrə/: ngựa vằn .
  • judge /dʒʌdʒ/: thẩm phán .
  • this /ðɪs/: này .
  • measure /ˈmɛʒər/: đo lường .

2.2 Phụ âm vô thanh

Phụ âm vô thanh là loại phụ âm được phát âm mà không có sự rung động của dây thanh quản, và các âm thường chỉ xuất phát từ âm thanh thoát khỏi miệng hoặc thông qua họng mà không liên quan đến sự rung của dây thanh. Hơi trong quá trình phát âm các phụ âm vô thanh thường bắt đầu từ miệng hoặc họng và không liên quan đến dây thanh.

Có 8 phụ âm vô thanh trong tiếng Anh đó là: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/.

Ví dụ:

  • pen /pen/: bút bi
  • fish /fɪʃ/: con cá
  • sun /sʌn/: mặt trời
  • shoe /ʃuː/: giày
  • cat /kæt/: con mèo
  • table /teɪbəl/: bàn
  • think /θɪŋk/: suy nghĩ
  • chat /tʃæt/: nói chuyện

2.3 Các phụ âm còn lại

Trong 24 phụ âm, ngoài 8 phụ âm hữu thanh và 8 phụ thanh vô thanh, còn lại các phụ âm sau: /m/, /n/, /h/, /ŋ/, /l/, /w/, /r/, /j/.

Ví dụ:

  • man /mæn/: đàn ông
  • new /njuː/: mới
  • house /haʊs/: nhà
  • sing /sɪŋ/: hát
  • like /laɪk/: yêu thích
  • water /wɔtər/: nước
  • red /rɛd/: màu đỏ
  • yellow /jɛloʊ/: màu vàng

3. Cách phát âm phụ âm trong tiếng Anh đúng cách

Cách phát âm phụ âm tiếng Anh đúng cách

3.1 Phụ âm hữu thanh

/b/:

Bước 1: Mím môi.

Bước 2: Phát âm /b/. Âm này có khẩu hình miệng giống âm /b/ tuy nhiên có điểm khác là khi phát âm ra chúng ta sẽ thấy rung ở cổ họng. Nếu bạn đưa tay ra phía trước, chúng ta sẽ không cảm nhận được có luồng hơi thổi vào tay như âm /b/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • bat /bæt/: đấm
  • book /bʊk/: sách
  • bike /baɪk/: xe đạp
  • blue /bluː/: màu xanh
  • butter /bʌtər/: bơ

/d/:

Bước 1: Hai răng khép lại.

Bước 2: Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa hàm trên.

Bước 3: Hạ đầu lưỡi xuống đồng thời phát âm /d/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • dog /dɔɡ/: chó
  • day /deɪ/: ngày
  • door /dɔr/: cửa
  • bed /bɛd/: giường
  • red /rɛd/: đỏ

/g/:

Bước 1: Nâng cuống lưỡng đến ngạc mềm.

Bước 2: Bật lưỡi ra khỏi vị trí vừa rồi và bật hơi.

Thử phát âm với những từ sau:

  • go /ɡoʊ/: đi
  • get /ɡɛt/: nhận
  • good /ɡʊd/: tốt
  • game /ɡeɪm/: trò chơi
  • great /ɡreɪt/: tuyệt vời

/v/:

Bước 1: Nâng môi dưới lên sao cho chạm vào hàm răng trên.

Bước 2: Kéo 2 khóe miệng sang hai bên 1 chút.

Bước 3: Đọc âm /v/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • very /vɛri/: rất
  • voice /vɔɪs/: giọng nói
  • video /vɪdioʊ/: video
  • love /lʌv/: yêu
  • move /muːv/: di chuyển

/z/:

Bước 1: Hai khóe miệng kéo sang 2 bên.

Bước 2: Hai răng khép lại. Đầu lưỡi chạm vào chân răng trong hàm dưới.

Bước 3: Phát âm /z/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • zebra /ziːbrə/: ngựa vằn
  • zero /ziːroʊ/: số không
  • busy /bɪzi/: bận rộn
  • choose /tʃuz/: chọn
  • crazy /kreɪzi/: điên

/dʒ/:

Bước 1: Căng và tròn môi.

Bước 2: Hai răng khép lại.

Bước 3: Phần dưới của lưỡi nâng lên, chạm vào vòm họng.

Bước 4: Phát âm âm /ʤ/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • judge /dʒʌdʒ/: thẩm phán
  • jump /dʒʌmp/: nhảy
  • jeans /dʒinz/: quần bò
  • budget /bʌdʒɪt/: ngân sách
  • giant /dʒaɪənt/: người khổng lồ

/ð/:

Bước 1: Đặt khe lưỡi giữa hai hàm răng.

Bước 2: Phát âm /ð/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • this /ðɪs/: này
  • these /ðiz/: những cái này
  • brother /brʌðər/: anh em trai
  • mother /mʌðər/: mẹ
  • father /fɑːðər/: bố

/ʒ/:

Bước 1: Khép răng lại.

Bước 2: Môi mở, chu tròn ra phía trước.

Bước 3: Hai thành lưỡi chạm vào hai hàm răng.

Bước 4: Phát âm âm /ʒ/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • measure /mɛʒər/: đo lường
  • treasure /trɛʒər/: kho báu
  • vision /vɪʒən/: tầm nhìn
  • casual /kæʒuəl/: bình thường
  • decision /dɪˈsɪʒən/: quyết định

3.2 Phụ âm vô thanh

  • /p/:

Bước 1: Mím môi. Ở bước này bạn không nên mím môi quá chặt hay quá hờ vì sẽ không thể bật hơi mạnh được. Vì vậy, hãy nhớ mím môi một cách vừa phải thôi nhé.

Bước 2: Bật hơi ra.

Thử phát âm với những từ sau:

  • pen /pɛn/: bút
  • people /pipəl/: người
  • apple /æpl̩/: quả táo
  • happy /hæpi/: hạnh phúc
  • cup /kʌp/: cốc

/f/:

Bước 1: Nâng môi dưới lên sao cho chạm vào hàm răng trên.

Bước 2: Kéo 2 khóe miệng sang hai bên 1 chút.

Bước 3: Đẩy luồng hơi qua nơi tiếp xúc giữa răng trên với môi.

Thử phát âm với những từ sau:

  • fish /fɪʃ/: cá
  • flower /flaʊər/: hoa
  • fantastic /fænˈtæstɪk/: tuyệt vời
  • off /ɔf/: tắt
  • coffee /kɔfi/: cà phê

/s/:

Bước 1: Hai khóe miệng kéo sang 2 bên.

Bước 2: Hai răng khép lại. Đầu lưỡi chạm vào chân răng trong hàm dưới.

Bước 3: Đẩy hơi qua hai kẽ răng.

Thử phát âm với những từ sau:

  • sun /sʌn/: mặt trời
  • snake /sneɪk/: con rắn
  • six /sɪks/: sáu
  • seashell /siːʃɛl/: vỏ sò
  • song /sɔŋ/: bài hát

/ʃ/:

Bước 1: Khép răng lại.

Bước 2: Môi mở, chu tròn ra phía trước.

Bước 3: Hai thành lưỡi chạm vào hai hàm răng.

Bước 4: Đẩy hơi ra ngoài.

Thử phát âm với những từ sau:

  • shoe /ʃuː/: giày
  • she /ʃi/: cô ấy
  • ship /ʃɪp/: tàu
  • shower /ʃaʊər/: vòi sen
  • shiny /ʃaɪni/: bóng loáng

/k/:

Bước 1: Nâng phần cuống lưỡi của bạn cho đến khi nó chạm đến một phần mô mềm, gọi là ngạc mềm.

Bước 2: Bật lưỡi ra khỏi vị trí vừa rồi và bật hơi, tạo thành âm /k/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • cat /kæt/: mèo
  • kite /kaɪt/: diều
  • cake /keɪk/: bánh
  • school /skuːl/: trường học
  • back /bæk/: lưng

/t/:

Bước 1: Hai răng khép lại.

Bước 2: Nâng đầu lưỡi sao cho đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa trên.

Bước 3: Hạ đầu lưỡi xuống đồng thời bật hơi ra.

Thử phát âm với những từ sau:

  • table /teɪbl/: bàn
  • tiger /taɪɡər/: hổ
  • towel /taʊəl/: khăn tắm
  • turtle /tɜrtl̩/: rùa
  • ticket /tɪkɪt/: vé

/θ/:

Bước 1: Đặt lưỡi giữa 2 hàng răng.

Bước 2: Thổi hơi qua phần tiếp xúc giữa lưỡi và hai răng.

Thử phát âm với những từ sau:

  • think /θɪŋk/: nghĩ
  • three /θriː/: ba
  • math /mæθ/: toán học
  • teeth /tiːθ/: răng
  • bath /bæθ/: tắm

/tʃ/:

Bước 1: Căng và tròn môi.

Bước 2: Khép hai hàm răng lại.

Bước 3: Phần giữa của lưỡi nâng lên, chạm vào vòm miệng.

Bước 4: Bật hơi ra.

Thử phát âm với những từ sau:

  • chair /tʃɛr/: ghế
  • chocolate /tʃɔklət/: sô cô la
  • cheese /tʃiz/: phô mai
  • church /tʃɜrtʃ/: nhà thờ
  • watch /wɑtʃ/: đồng hồ

3.3 Các phụ âm còn lại

/m/:

Khi /m/ là phụ âm đầu

Bước 1: Mím hai môi lại.

Bước 2: Mím môi chặt hơn rồi bật ra để phát hai nguyên âm liên tiếp.

Khi /m/ là phụ âm đuôi

Bước 1: Mím hai môi lại.

Bước 2: Phát âm âm /m/. Ở bước này, mình không mở miệng ra, cứ mím môi lại và phát âm âm /m/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • man /mæn/: người đàn ông
  • moon /mun/: mặt trăng
  • mother /mʌðər/: mẹ
  • music /mjuzɪk/: âm nhạc
  • sum /sʌm/: tổng

/n/:

Khi /n/ là phụ âm đầu

Bước 1: Mở miệng tự nhiên

Bước 2: Nâng đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa hàm trên.

Bước 3: Hạ lưỡi xuống đề phát âm nguyên âm tiếp theo.

Khi /n/ là phụ âm đuôi

Bước 1: Mở miệng tự nhiên.

Bước 2: Nâng đầu lưỡi chạm chân răng cửa hàm trên.

Bước 3: Phát âm âm /n/. Hãy nhớ giữ nguyên vị trí của nó và phát âm.

Thử phát âm với những từ sau:

  • name /neɪm/: tên
  • night /naɪt/: đêm
  • no /noʊ/: không
  • note /noʊt/: ghi chú
  • fun /fʌn/: vui vẻ

/h/:

Bước 1: Miệng mở tự nhiên.

Bước 2: Đẩy hơi ra ngoài. Các bạn chỉ cần đẩy hơi ra ngoài thôi nhé, không có âm gì phát ra.

Thử phát âm với những từ sau:

  • house /haʊs/: nhà
  • hello /həˈloʊ/: xin chào
  • hat /hæt/: mũ
  • happy /hæpi/: hạnh phúc
  • high /haɪ/: cao

/ŋ/:

Bước 1: Mở miệng tự nhiên.

Bước 2: Nâng cuống lưỡi chạm vào ngạc mềm.

Bước 3: Phát âm âm /ŋ/ với dây thanh quản rung động.

Thử phát âm với những từ sau:

  • sing /sɪŋ/: hát
  • long /lɔŋ/: dài
  • song /sɔŋ/: bài hát
  • king /kɪŋ/: vua
  • ring /rɪŋ/: nhẫn

/l/:

Khi /l/ là phụ âm đầu

Bước 1: Đầu lưỡi chạm chân răng cửa trên.

Bước 2: Miệng mở tự nhiên.

Bước 3: Hạ lưỡi xuống để phát âm âm tiếp theo.

Khi /l/ là phụ âm đuôi

Bước 1: Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa trên.

Bước 2: Miệng mở tự nhiên.

Bước 3: Phát âm âm /l/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • lake /leɪk/: hồ
  • lion /laɪən/: sư tử
  • little /lɪtəl/: nhỏ - [ˈlɪtəl]
  • school /skuːl/: trường học
  • yellow /jɛloʊ/: màu vàng

/w/:

Bước 1: Miệng chu tròn.

Bước 2: Cuống lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm. Đầu lưỡi chạm chân răng dưới.

Bước 3: Phát âm âm /w/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • water /wɔtər/: nước
  • window /wɪndoʊ/: cửa sổ
  • warm /wɔrm/: ấm
  • week /wiːk/: tuần
  • wonder /wʌndər/: tự hỏi

/r/:

Bước 1: Miệng chu tròn.

Bước 2: Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn cong vào phía trong. Hai bên lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên.

Bước 3: Hạ lưỡi xuống và phát âm âm /r/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • red /rɛd/: đỏ
  • rabbit /ræbɪt/: con thỏ
  • river /rɪvər/: sông
  • rock /rɑk/: đá
  • rain /reɪn/: mưa

/j/:

Bước 1: Môi mở tự nhiên.

Bước 2: Nhấn hai mép lưỡi vào hai bên hàng răng trên. Đầu lưỡi chạm nhẹ vào chân trong răng trước hàm dưới.

Bước 3: Giật quai hàm xuống, đồng thời phát âm /j/.

Thử phát âm với những từ sau:

  • yellow /jɛloʊ/: màu vàng
  • yes /jɛs/: có
  • yet /jɛt/: vẫn chưa
  • you /juː/: bạn
  • yacht /jɑt/: du thuyền

4. Bài tập vận dụng về các phụ âm tiếng Anh

Phân loại phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh trong các cặp từ sau đây:

big - pig, chat - judge, think - this, shoe - measure, cat - gag, fan - van, top - dot, sip - zip, cheese - bridge.

Đáp án:

Phụ âm hữu thanh

Phụ âm vô thanh

big

pig

judge

chat

this

think

measure

shoe

gag

cat

van

fan

dot

top

zip

sip

bridge

cheese

TÌM HIỂU THÊM

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm

Trên đây là thông tin về phụ âm trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo. Nếu bạn muốn có người cùng đồng hành trong quá trình nâng cao khả năng ngoại ngữ càng sớm càng tốt, hãy tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay.

Chủ đề