Uploaded byNgọc Quế Anh Nguyễn Show
0% found this document useful (0 votes) 69 views 1 page Copyright© © All Rights Reserved Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?0% found this document useful (0 votes) 69 views1 page CHUYÊN ĐỀ 1. CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH NaOH, Ca(OH)2Uploaded byNgọc Quế Anh Nguyễn Jump to Page You are on page 1of 1 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11.... cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. 1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng Ca(OH)2CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2Okết tủa trắng 2. Điều kiện phản ứng CO2 ra Ca(OH)2Không có 3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3) làm đục nước vôi trong 5. Ứng dụng của CO2Ứng dụng CO2 trong công nghiệp thực phẩm: - CO2 lỏng và rắn đóng vai trò quan trọng trong việc làm lạnh, lưu trữ và vận chuyển các loại kem và thực phẩm đông lạnh - CO2 cũng được sử dụng để tạo khí cho nhiều loại đồ uống như nước coca, pepsi, 7 up,.. giúp điều hòa hương vị và cung cấp tươi mát cho chúng. Trong lĩnh vực nướng bánh, bột nở sử dụng CO2 để tạo ra khí cacbonic làm cho bột nở lên và tạo ra cấu trúc xốp với các lỗ chứa bọt khí. Các loại men bánh mì cũng giải phóng khí cacbonic bằng qus trình lên men trong bột nở. Trong khi các loại bột nở hóa học sẽ thải khí này khi bị nung nóng hoặc phản ứng với các axit. Ngoài ra, CO2 siêu lỏng được sử dụng để chiết xuất màu sắc và hương vị trong thực phẩm, giúp loại bỏ dầu và chất béo, tạo nên những sản phẩm thực phẩm tươi ngon và sạch sẽ hơn. Ứng dụng CO2 trong đời sống: - Khí CO2 có khả năng dập tắt lửa và nó được sử dụng trong một số bình cứu hỏa chứa CO2 lỏng được nén. - Băng kho đã thay thế cát trong việc làm sạch bề mặt, tạo ra mưa nhân tạo và tạo khói cho sân khấu - Cacbon đioxit kết hợp với oxygen và các thành phần khí khác để kịch thích hô hấp mạnh mẽ hơn giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp của con người. - Thực vật cần CO2 để thực hiện quá trình quang hợp. CO2 được sử dụng trong nuôi trồng thực vật và nhà kính có thể được làm giàu bằng cách bổ sung CO2 vào không khí để thúc đẩy sự phát triển của thực vật. Ứng dụng CO2 trong công nghiệp: - Các áo phao cứu hộ thông thường đã được cải tiến với tích hợp các hộp nhỏ chứa cacbon đioxit đã nén giúp nhanh chóng phồng lên khi cần sử dụng. - Tính năng đặc biệt của cacbon đioxit siêu lỏng làm cho nó trở thành một chất pha lỏng hiệu quả dùng trong việc phun sơn giúp giảm đáng kể lượng dung môi hữu cơ lến đến 80%. Không chỉ vậy, tính năng đặc biệt của cácbon dioxt siêu lỏng làm cho nó trở thành một chất pha lỏng hiệu quả dùng trong việc sơn phun, giúp giảm đáng kể lượng dung môi hữu cơ đến 80% 6. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2) Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2 Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3 Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. 7. Bài tập vận dụng minh họaCâu 1. Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, MgO, Al2O3 vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là
Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng minh họa Na2O + H2O → 2Na+ + 2OH- CaO + H2O → Ca2+ + 2OH- Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư) Khi sục CO2 dư vào dd X: CO2 + OH- → HCO3- CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3- Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3 Câu 2. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Xem đáp án Đáp án B Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4 Phương trình phản ứng xảy ra SO3 + H2O → H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓ BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓ Câu 3. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là
Xem đáp án Đáp án D Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng: Phương trình phản ứng xảy ra CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết. Câu 4. Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng
Xem đáp án Đáp án A Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng: kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Phương trình phản ứng xảy ra Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án Đáp án A nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 (mol) nCa(OH)2 = 2.0,01 = 0.02 (mol) Xét tỉ lệ: 1 < nCO2/nCa(OH)2 = 0,03/0,02 = 1,5 < 2 → Phản ứng tạo hai muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2, khi đó cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 ta có: Các Phương trình phản ứng xảy ra CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O(1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Theo phương trình phản ứng (1): nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 = x (mol) Theo phương trình phản ứng (2): nCO2 = 2nCa(HCO3)2 = 2y (mol) nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 = y (mol) Từ đó ta có hệ phương trình sau: x + 2y = 0,03 (3) x + y = 0,02 (4) Giải hệ phương trình (3), (4) ta được: → x = y = 0, 01(mol) →x = y= 0,01 (mol) mKết tủa = mCaCO3 = 0,01.100 = 1(g) Câu 6. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:
Xem đáp án Đáp án A Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết. Phương trình phản ứng xảy ra CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn V lít (đktc) CO2 vào 200 ml dd hỗn hợp (Ba(OH)2 1,2M và NaOH 2M), phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V là:
Xem đáp án Đáp án D nNaOH = 0,2 mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,08 mol nBaCO3 = 0,08 mol < nBa(OH)2 = 0,1 mol Nên có 2 trường hợp Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa nCO2 = nBaCO3 = 0,08 mol => V = 0,08.22,4 = 1,792 lít Trường hợp 2: Đã có sự hòa tan kết tủa \=> nCO2 = nOH – nCO32- = (nNaOH + 2nBa(OH)2) - nBaCO3 = 0,32 mol \=> V = 0,32.22,4 = 7,168 lít Câu 8. Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Xem đáp án Đáp án D Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ca(OH)2 CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng. Phương trình phản ứng xảy ra CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 9. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
Xem đáp án Đáp án C
Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Xem đáp án Đáp án D Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4 Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là Ba(OH)2 Phương trình phản ứng xảy ra Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O Câu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
Xem đáp án Đáp án B NaOH có tính chất vật lý Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt Câu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch (không tác dụng được với nhau) là:
Xem đáp án Đáp án A Cặp chất cùng tồn tại được trong cùng một dung dịch là không tác dụng với nhau Đáp án A đúng vì NaOH và KNO3 không phản ứng với nhau Loại B. Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O Loại C. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH Loại D. NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl Câu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:
Xem đáp án Đáp án C nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol Phương trình hóa học CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 x……….x………………………..x Phương trình hóa học ta có nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol \=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 mol V CO2 tt = 0,4.22,4 = 8,96 lít Ta có phương trình phản ứng hóa học Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O x……….x………………………..x Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCa(OH)2 = 0,2/0,01 = 20 lít nCaCO3 = 2x = 0,4 mol ⇒ m↓ = 0,4.100 = 40g Câu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là:
B . 0,4
Xem đáp án Đáp án B Ta có 0,05 mol SO2 + 0,1.a Ba(OH)2 → 0,03 mol BaSO3 SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1) BaSO3 + SO2 + H2O → Ba(HSO3)2 (2) Theo phương trình (1) nSO2 = 0,1.a mol, nBaSO3 = 0,1.a mol Theo phương trình (2) nBaSO3 =0,1a - 0,03 mol => nSO2 = 0,2a - 0,03 mol Tổng số mol SO2 là: nSO2 = 0,1a + 0,1a - 0,03 = 0,05 → a = 0,4M Câu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
Xem đáp án Đáp án D nCO2 = 0,2 mol nNaOH = 0,25 mol Ta thấy: 1< T < 2 nên tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3 Ta có các phương trình phản ứng CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) x ← x ← x (mol) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2) y ← 2y ← y (mol) Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau nCO2 = x + y = 0,2 (3) nNaOH = x + 2y = 0,25 (4) Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol) Khối lượng muối khan thu được: mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính C.
Xem đáp án Đáp án C nCO2 = 0,7 mol Gọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và y Ta có các phương trình phản ứng hóa học: CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) x ← x ← x (mol) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2) y ← 2y ← y (mol) Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau nCO2 = x + y = 0,7 (3) Khối lượng của muối là: 84x + 106y = 65.4 (4) Giải hệ từ (3) và (4) ta được: x = 0,4 (mol) và y = 0,3 (mol) Từ phương trình phản ứng ta có: n = x + 2y = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol) Vậy nồng độ của 500ml ( tức 0,5 l) dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M Câu 17. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?
Xem đáp án Đáp án A Quá trình tạo thạch nhũ trong hang động là do: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. phản ứng nghịch: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 giải thích sự xâm thực của nước mưa Câu 18. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
Xem đáp án Đáp án D Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính. Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao MgO không phản ứng với CO Câu 19. Từ các sơ đồ phản ứng sau: 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
Xem đáp án Đáp án C 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ X3 + CO2 → X4 KOH + CO2 → KHCO3 X3 + X4 → X5 + X2 KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl FeCl3 + K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl Vậy X3, X5, X6 lần lượt là KOH; K2CO3, FeCl3. Câu 20. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
Xem đáp án Đáp án D Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính. Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao MgO không phản ứng với CO Câu 21. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
Xem đáp án Đáp án C Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ ⟹ nhận biết được NaCl Dùng dung dịch K2CO3: dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng Phương trình hóa học Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH Câu 22. Cho các khí: C4H6, CH4, CO2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí trên?
Xem đáp án Đáp án D Dẫn các khí trên qua dung dịch Br2 thấy hiện tượng: Dung dịch brom nhạt màu dần tới mất màu là C4H6. Phương trình hóa học: C4H6 + 2Br2 → C4H6Br4. Không thấy hiện tượng là CH4, CO2. Dẫn khí CH4, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 thấy hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng là CO2. Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Không có hiện tượng gì là CH4. --- VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11... Caoh2 tác dụng với CO2 có hiện tượng gì?Câu trả lời là có. Khi 2 chất này tác dụng với nhau sẽ tạo ra kết tủa, nhưng sau đó sẽ tan đi và một sản phẩm nữa là nước. Khi CO2 tác dụng với Ca(OH)2 thì sẽ cho ra kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong. Để từ Ca(OH)2 ra CaCO3 chúng ta chỉ cần sục khí CO2 qua Ca(OH)2. Ca OH 2 tác dụng với gì tạo ra CaCO3?Có thể thấy, khi CO2 và Ca(OH)2 tác dụng với nhau sẽ xảy ra 2 phản ứng. Nếu CO2 hết, Ca(OH)2 dư thì phản ứng tạo CaCO3. Ngược lại, cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 sẽ xảy ra đồng loạt. CO2 tác dụng với gì ra ca HCO3 2?CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 | CO2 + Ca(OH)2 ra Ca(HCO3)2 (tỉ lệ 2:1) Phản ứng CO2 + Ca(OH)2 tỉ lệ 2 : 1 ra Ca(HCO3)2 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. CO2 tác dụng với nước vôi trong có hiện tượng gì?Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch. |