Bản vẽ cái tạo hiện trạng tiếng anh là gì

Bản vẽ mặt bằng tiếng Anh gọi là ground drawing

Mặt bằng là hình quan trọng nhất trong các bản vẽ. Mặt bằng cho ta biết kích thước và cách bố trí các phòng, giao thông nội bộ, vị trí, kích thước, độ rộng dày tường. Ngoài ra có thể diễn tả trên mặt bằng các thiết bị, đồ dùng vệ sinh, tủ, giường, bàn ghế…

Những thuật ngữ tiếng Anh trong xây dựng:

  • AGL: Above Ground Level (Phía trên cao độ sàn nền)
  • ATF: Along Top Flange (dọc theo mặt trên cánh dầm)
  • AHU: Air Handling Unit (Thiết bị xử lý khí trung tâm)
  • BSP: British Standard Pipe (Ống theo tiêu chuẩn Anh)
  • BOQ: Bill of Quantities (Bảng dự toán khối lượng)
  • BOP: Bottom of Pipe (Đáy ống)
  • ATF: Along Top Flange (Dọc theo mặt trên cánh dầm)
  • AFL: Above Floor Level (Phía trên cao trình sàn)
  • AB: As Built (Hoàn công)
  • AEC: Architecture, Engineering, and Construction (Kiến trúc, Kỹ thuật và Xây dựng)

Một số từ vựng tiếng Anh về mặt bằng:

  • Site plan: bản vẽ mặt bằng hiện trường
  • Cross section: bản vẽ mặt cắt ngang
  • Longitudinal section: bản vẽ mặt cắt dọc
  • Floor plan: bản vẽ mặt bằng sàn
  • Footings layout plan: bản vẽ bố trí móng độc lập
  • Site elevation: mặt đứng hông
  • Roof plan: bản vẽ mặt bằng mái
  • Lot: lô đất có ranh giới
  • Concept drawing: bản vẽ khái niệm

Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “Bản vẽ mặt bằng tiếng Anh là gì?”

Hãy cùng theo dõi website Anhnguletstalk để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!

Hiện nay, dưới tác động của quá trình đô thị hóa, các công trình xây dựng có vai trò ngày càng quan trọng trong đời sống. Để hoàn thiện một công trình xây dựng cần phải đáp ứng đầy đủ các thủ tục, hồ sơ, giấy tờ để cuối cùng là đưa công trình đó vào sử dụng.

Bản vẽ hoàn công cũng là một trong những loại hồ sơ có vai trò quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Tài liệu này đồng thời đảm bảo an toàn và chất lượng giai đoạn chuẩn bị đi vào chuẩn bị đưa vào sử dụng.

Vậy bản vẽ hoàn công tiếng Anh là gì? Đây có lẽ là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giải đáp câu hỏi này của Quý khách hàng.

Bản vẽ hoàn công là gì?

Bản vẽ hoàn công là bản vẽ chi tiết bộ phận công trình xây dựng được dùng để tái hiện tình trạng thực tế công trình sau khi hoàn thành, bản vẽ thế hiện được kích thước thực so với kích thước ban đầu được phê duyệt của bản thiết kế.

Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế này là bản vẽ hoàn công. Bản vẽ hoàn công thuộc trách nhiệm của nhà thầu thi công công trình xây dựng, có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình.

Trước khi tìm hiểu bản vẽ hoàn công tiếng Anh là gì cần hiểu rõ về vai trò bản vẽ hoàn công là gì?

Bản vẽ hoàn công tiếng Anh là As-built Drawing/ Record Drawings/As Constructed Drawings.

Để hiểu hơn về bản vẽ hoàn công tiếng Anh là gì? Quý khách hàng có thể tham khảo cách giải thích trong tiếng Anh sau đây:

According to Business Dictionary, as-builts are a “revised set of drawings submitted by a contractor upon completion of a project or a particular job. They reflect all changes made in the specifications and working drawings during the construction process, and show the exact dimensions, geometry and location of all elements of the work completed under the contract.”

As-built drawings go hand-in-hand with as-built surveys, also called as-built maps. These are used during the construction phase to continually track how the land and building is changing as work progresses. Dedicated as-built surveys make as-built drawings much easier to construct in the end, because of the greater level of detail recorded from every stage of the project.

Hồ sơ hoàn công tiếng Anh là gì?

Hồ sơ hoàn công tiếng Anh là As-built document

Vai trò của việc lập bản vẽ hoàn công

Trong lĩnh vực xây dựng bản vẽ hoàn công là một cơ sở quan trọng giúp cơ quan Nhà nước xác định xem chủ công trình có làm đúng theo giấy phép xây dựng hay không. Các cơ quan nghiên cứu cũng như cơ quan thanh tra khi cần thiết có thể tìm ra được các số liệu có liên quan đến công trình một cách dễ dàng nhất.

Đồng thời trong một số trường hợp bản thiết kế công trình có thể không thể hiện chính xác từng thông số, hạng mục, chi tiết của công trình sau khi đã đi tới bước hoàn thiện thi công xong. Do đó, nhà thầu thi công mới cần tới việc lập bản vẽ hoàn công để thể hiện chính xác nhất từng kích thước và chi tiết thực tế của công trình xây dựng.

Bản vẽ cái tạo hiện trạng tiếng anh là gì

Một số từ, cụm từ liên quan tới bản vẽ hoàn công trong tiếng Anh

– As-built document maker – Đơn vị lập hồ sơ hoàn công

– Daily Construction report: Nhật ký thi công

– Construction Inspection: Giám định xây dựng

– Construction Audit: Kiểm định xây dựng

– Technics of making as-built document – Kỹ thuật lập hồ sơ hoàn công

– As-built document = Approved constructional drawing + Approved documents for changes during execution. Hồ sơ hoàn công = Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công + Hồ sơ sửa đổi bổ sung (hồ sơ thể hiện những sửa đổi, bổ sung trong quá trình thi công)

Một số ví dụ sử dụng cụm từ bản vẽ hoàn công trong tiếng Anh

– As-built drawing for final acceptance test (is a part of as-built document)

Dịch tiếng Việt là: Bản vẽ hoàn công khi nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng (là tập hợp của hồ sơ hoàn công)

– The construction contractor is responsible for making the as-built drawing for parts of construction and the whole construction

Dịch tiếng Việt là: Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng và công trình xây dựng.

– All changes and modification have to be shown in as-built drawing

Dịch là: Tất cả các thay đổi, sửa chữa đều thể hiện trên bản vẽ hoàn công

– In as-built drawing, there must be signature and full name of as-built drawing maker and main Contractor’s supervisor. The Execution Contractor’s legal representative has to sign and seal

Dịch là: Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công và cán bộ phụ trách (trông coi) thi công của nhà thầu; Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công phải ký tên và đóng dấu.

– If the construction conforms to the design, the approved constructional drawings will be the as-built drawing

Dịch là: Trong trường hợp thi công đúng theo thiết kế (các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công) thì bản vẽ thiết kế đó sẽ là bản vẽ hoàn công sau khi các bên chức năng ký xác nhận và đóng dấu.

Trên đây là những tư vấn và những thông tin cần thiết chúng tôi muốn mang tới cho Quý khách hàng đối với câu hỏi bản vẽ hoàn công tiếng Anh là gì? Đây có thể là một khái niệm mà nhiều người cảm thấy xa lạ nhưng là một điều bắt buộc đối với các công trình xây dựng.

Để biết thêm thông tin chi tiết cũng như những dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.

Bản vẽ hoàn công (tiếng Anh: As-built Drawing) là bản vẽ thể hiện kích thước trên thực tế so với kích thước bản thiết kế của công trình xây dựng.

  • 22-10-2019Nhật kí thi công (Daily Construction Report) là gì?
  • 22-10-2019Giám định xây dựng (Construction Inspection) là gì?
  • 22-10-2019Kiểm định xây dựng (Construction Audit) là gì?

Bản vẽ cái tạo hiện trạng tiếng anh là gì

Bản vẽ hoàn công (As-built Drawing) (Nguồn: cad-drawing)

Bản vẽ hoàn công (As-built Drawing)

Bản vẽ hoàn công - danh từ, trong tiếng Anh có thể gọi làAs-built Drawing, hoặc Record Drawings hoặc As Constructed Drawings.

Bản vẽ hoàn công là bản vẽthể hiện tình trạng thực tế của công trình xây dựng sau khi hoàn thành, phản ánh kích thước trên thực tế của công trình so với kích thước trên bảnthiết kế. Bản vẽ hoàn công cho thấy những thay đổi củacôngtrình sau khi hoàn thành so với thiết kế ban đầu. (Theo Business Dictionary)

Qui định về bản vẽ hoàn công

1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Bản vẽ hoàn công là các bản vẽ ghi chép lại tất cả những chi tiết của hạng mục, công trình thực tế đã thực hiện.

2. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ phản ánh kết quả thực tế thi công xây lắp do nhà thầu xây lắp lập trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt và kết quả đo kiểm các sản phẩm xây lắp đã thực hiện tại hiện trường được Chủ đầu tư xác nhận.

3.Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo hành bảo trì công trình, là cơ sở để sửa chữa và cải tạo sau này: sửa chữa điện, nước ngầm, sửa chữa thay thế một chi tiết bộ phận công trình.

4. Bản vẽ hoàn công được lập khi nghiệm thu từng bộ phận công trình, từng giai đoạn, từng hạng mục và khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.

5. Trong bất cứ trường hợp nào thì bản vẽ hoàn công cũng cần chuyển đổi ngôn ngữ của tác giả thiết kế sang ngôn ngữ của nhà thầu thi công xây dựng đã làm, đặc biệt là phàn ghi chú của các bản vẽ (ghi chú lại những thực tế đã làm).

6. Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng phải tên đóng dấu. Người giám sát thi công xây dựng (trường hợp thuê tư vấn giám sát), giám sát thuật của Chủ đầu tư tên xác nhận

7. Trường hợp hạng mục công trình, công trình thi công đúng theo thiết kế: Trong trường hợp các kích thước thông số thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của bản vẽ thiết kế thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.

8. Trường hợp hạng mục công trình, công trình có thay đổi bổ sung so với thiết kế:

a) Dựa trên các bản vẽ thiết kế để sửa lại theo những nội dung đã được bổ sung thay đổi theo biên bản, nhật thi công và thực tế thi công công trình. Các chi tiết thay đổi bổ sung đều thể hiện ngay trên bản vẽ hoàn công.

b) Phương pháp lập: Chụp lại toàn bộ bản vẽ thi công đã được duyệt và giữ nguyên khung tên, không thay đổi số hiệu bản vẽ thiết kế. Ghi các trị số thực tế thi công trong ngoặc đơn đặt dưới trị số thiết kế. Thể hiện các chi tiết thay đổi, bổ sung ngay trên bản vẽ có chi tiết thay đổi bổ sung. (Theo Hướng dẫnSố: 141/HD-SXD)

Bản vẽ cái tạo hiện trạng tiếng anh là gì
Nhật kí thi công (Daily Construction Report) là gì?

22-10-2019 Giám định xây dựng (Construction Inspection) là gì?

22-10-2019 Kiểm định xây dựng (Construction Audit) là gì?