Lớp giáp xác có hại như thế nào

Bảng ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác

STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh tôm sú, tôm he tôm sú
2 Thực phẩm khô tôm he, tôm bạc tôm bạc
3 Nguyên liệu để làm mắm tôm, tép, cáy tôm, tép
4 Thực phẩm tươi sống tôm ,cua, ghẹ, ruốc tôm, cua
5 Có hại cho giao thông thủy sun sun
6 Kí sinh gây hại cá chân kiếm kí sinh chân kiếm kí sinh

Các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm các kiến thức hữu ích khác nhé!

Động vật giáp xác hay động vật vỏ giáp

1. Động vật giáp xác là gì?

Động vậtgiáp xáccòn gọi làđộng vật vỏ giáphayđộng vậtthân giáp là một nhóm lớn cácđộng vật chân khớpthường được coi như là một phân ngành, sống ở nước, hô hấp bằng mang.

Động vật giáp xác hay động vật vỏ giáp.

Hầu hết các loài giáp xác sống ở biển, bên cạnh đó cũng có nhiều loài sống ởnước ngọtMột vài nhóm giáp xác sống ở trên cạn không phải là nhữngđộng vậtthực sựthành côngvề mặt tiến hóa vì hầu hết chúng vẫn đòi hỏi mộtmôi trườngẩm ướt để tồn tại.

2. Hình dạng

Tất cảđộng vậtgiáp xác có hình dạng phần đầu-ngực giáp với nhau, cơ thể được bao bọc với một bộ xương ngoài bằngkitin, nhờ lớp vỏ thấmcanxivà vôi hóa làm cho vỏ giáp xác rất cứng cáp, có loại vỏ có màu rất đẹp hay rất mỏng manh và trong suốt.

Loài giáp xác sinh sản hữu tính

Cũng như tất cả các thành viên khác trong ngànhđộng vật chân đốt, giáp xác trưởng thành có cơ thể và chân phân đốt. Các đốt thường liên kết lại tạo thành 2 phần phân biệt là đầu-ngực và bụng.

Phần lớn động vật giáp xác trong nhóm lớn có phần đầu và ngực hợp lại thành phần đầu-ngực, phần này đượcbảo vệbởi một phần của bộ xương ngoài khá lớn và được gọi là giáp đầu ngực. Trên đầu có hai cặp râu, một mắt điểm, hai mắt kép và 3 cặp phụ miệng.

Loài giáp xác sinh sản hữu tính

Các phần phụ của giáp xác đã trải quaquá trình tiến hóađể thích nghi một cách đa dạng với các chức năng khác nhau như: Bơi, bò, cơ quan cảm giác. Nhiều loài có cặp chân ngực thứ nhất biến đổi thành vuốt hoặc càng.

Các mang thường được gắn ở phần gốc của các cặp chân ngực, vận động của chân ngực sẽ tạo dòng nước chảy qua mang, giúp cho quá trình hô hấp diễn ra.

3. Vai trò của lớp giáp xác

Hầu hết giáp xác là có lợi như : tôm sông, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy... Một số giáp xác có giá trị xuất khẩu cao. Tuy thế một số nhỏ giáp xác có hại như : truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ tàu thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.

4. So sánh các phần cơ thế của lớp giáp xác với lớp hình nhện

Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.

5. Câu hỏi trắc nghiệm vềđa dạng và vai trò của lớp Giáp xác

Câu 1:Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?

A. Truyền bệnh giun sán.

B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.

C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2:Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.

B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.

C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.

D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.

Câu 3:Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người?

A. Sun và chân kiếm kí sinh

B. Cua nhện và sun

C. Sun và rận nước

D. Rận nước và chân kiếm kí sinh

Câu 4:Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái sai khác nhau ở điểm nào?

A. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực.

B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực.

C. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái.

D. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái.

Câu 5:Môi trường sống và khả năng di chuyển của con sun lần lượt là gì?

A. Sống ở nước ngọt, cố định.

B. Sống ở biển, di chuyển tích cực.

C. Sống ở biển, cố định.

D. Sống ở nước ngọt, di chuyển tích cực.

Câu 6:Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?

A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.

B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.

C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.

D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.

Câu 7:Ở cua, giáp đầu – ngực chính là

A. mai.B. tấm mang.C. càng.D. mắt.

Câu 8:Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?

A. Sinh sản nhanh.

B. Sống thành đàn.

C. Khả năng di chuyển kém.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 9:Động vật nào dưới đây không sống ở biển?

A. Rận nước.B. Cua nhện.

C. Mọt ẩm. D. Tôm hùm.

Câu 10:Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Lớp Giáp xác có khoảng … loài.

A. 10 nghìnB. 20 nghìn

C. 30 nghìnD. 40 nghìn

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D B A B C
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án D A A C B

Đề bài

Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

- Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có hại, có lợi và có lợi như thế nào?

- Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?

Lời giải chi tiết

Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của một số loài giáp xác 

STT

Đại diện

Kích thước

Có hại

Có lợi

1

Mọt ẩm

Nhỏ

 

2

Con sun

Nhỏ

 

3

Rận nước

Rất nhỏ

 

√: là thức ăn chủ yếu của cá

4

Chân kiếm

Rất nhỏ

√: chân kiếm kí sinh

√: chân kiếm tự do, là thức ăn chủ yếu của cá

5

Cua đồng đực

Lớn

 

√: thức ăn cho con người

6

Cua nhện

Rất lớn

 

√: thức ăn cho con người

7

Tôm ở nhờ

Lớn

 

√: thức ăn cho con người

=>Kích thước: Cua nhện lớn nhất, rận nước và chân kiếm nhỏ nhất

+ Có hại: Sun, mọt ẩm, chân kiến kí sinh

+ Có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước

- Địa phương em thường gặp tôm, cua... chúng sống ở sông, ngòi, ruộng...

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các câu hỏi tương tự