Bảng tính giá nhân công theo Thông tư 13 2022

So sánh điểm mới định mức Thông tư 13/2021/TT-BXD và Thông tư 15/2019/TT-BXD đơn giá nhân công của Bộ xây dựng. Những điểm mới sửa đổi thay thế hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng

So sánh điểm mới Thông tư 13/2021/TT-BXD và Thông tư 15/2019/TT-BXD

Thông tư 13/2021/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình

ban hành thay thế cho các Thông tư gồm có

  1. Thông tư 09/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
  2. Thông tư 15/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/12/2019; Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
  3. phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng

Như các bạn thấy Thông tư 12/2021/TT-BXD của bộ xây dựng ban hành mới gộp định mức 10/2019/TT-BXD và Thông tư 02/2020/TT-BXD và Thông tư 16/2019/TT-BXD ban hành vào chung trong thông tư mới này

Điểm mới THông tư 13/2021/tt-bxd và Thông tư 15/2019/tt-bxd đơn giá nhân công

Nhân công xây dựng theo Thông tư 15/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng gồm có 11 nhóm

Nhân công xây dựng theo Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng gồm có 4 nhóm

a, Đơn giá nhân công của nhóm I : giữ nguyên theo nhóm I đã công bố theo thông tư 15/2019/tt-bxd

b, Đơn giá nhân công của Nhóm II: xác định bằng bình quân số học của nhân công nhóm 2,3,4,5 và nhóm 11

c, Đơn giá nhân công của Nhóm III: xác định bằng đơn giá nhân công nhóm 6 đã công bố

d, Đơn giá nhân công của Nhóm IV: xác định bằng bình quân số học của nhân công nhóm 7, 8, 9 và nhóm 10

Tải file excel định mức THông tư 12/2021/TT-BXD Bộ xây dựng

Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng. Bộ định mức gồm có Phần Xây dựng, Lắp đặt, khảo sát, sữa chữa, thí nghiệm vật liệu. Hướng dẫn Nghị định 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 9/2/2021 về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng

Tải file Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng thongtu_12_2021_BXD_Duy_Du_Toan

Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng Xem Tại đây

Xem thêm video hướng dẫn Thông tư 13/2021/tt-bxd và Thông tư 15/2019/TT-BXD tại đây

Bảng tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 31/8/2021. Thay thế Thông tư 11/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/12/2019

Bảng tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD Bộ xây dựng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ÁP DỤNG từ 15/10/2021

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.

Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:

CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK                                                          (1)

Trong đó:

– CCM: giá ca máy (đồng/ca);

– CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);

– CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);

– CNL: chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);

– CNC: chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca);

– CCPK: chi phí khác (đồng/ca).

Điểm mới bảng Tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD

Chi phí hao phí máy thi công xây dựng gồm có:

Nội dung định mức các hao phí Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng

5, Định mức nhân công điều khiển : là số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều kiển; Vận hành máy trong 1 ca làm việc ( NHÂN CÔNG NHÓM 4)

Theo Thông tư 13/2021/TT-BXD tại phụ lục số 4 trong đó xác định bằng bình quân số học của các nhóm nhân công theo 7 , 8, 9, 10 ( của Thông tư 15/2019/TT-BXD)

So sánh Thông tư 13/2021/TT-BXD và Thông tư 15/2019/TT-BXD Xem tại đây

Cách xác định bảng tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD

a) Xác định chi phí khấu hao

Trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên.

b) Nguyên giá máy:

– Nguyên giá của máy là toàn bộ các chi phí để đầu tư mua máy tính đến thời điểm đưa máy vào trạng thái sẵn sàng sử dụng gồm giá mua máy (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), thuế nhập khẩu (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, chi phí lắp đặt (lần đầu tại một công trình), chi phí chuyển giao công nghệ (nếu có), chạy thử, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy, không bao gồm thuế VAT.

c) Giá trị thu hồi: là giá trị phần còn lại của máy sau khi thanh lý, được xác định như sau:

– Đối với máy có nguyên giá từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi tính bằng 10% nguyên giá.( KHấu hao 90%) hệ số khấu hoa = 0,9

– Không tính giá trị thu hồi với máy có nguyên giá nhỏ hơn 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng). ( Khấu hao 100%) Hệ số khấu hao = 1

đ) Định mức khấu hao của máy (%/năm) được xác định trên cơ sở định mức khấu hao của máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.

e) Số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm) được xác định trên cơ sở số ca làm việc của máy trong năm quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.

Hệ số nhiên liệu tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD

d) Giá nhiên liệu, năng lượng được xác định trên cơ sở:

– Giá xăng, dầu: thông cáo báo chí giá xăng dầu của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam

– Giá điện: theo quy định về giá bán điện của nhà nước

đ) Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:

– Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;

– Máy và thiết bị chạy động cơ diesel: 1,03;

– Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.

Điểm mới Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng Xem Tại đây

Xem  chi tiết hướng dẫn tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD tại đây

So sánh nhân công của Thông tư 13/2021/TT-BXD & Thông tư 15//2019/TT-BXD

Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư 13/TT-BXD của Bộ Xây dựng gồm các phương pháp xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình sau:

1, Phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng tại Phụ lục I;

2, Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng tại Phụ lục II;

3, Phương pháp xác định dự toán mới, điều chỉnh định mức dự toán và rà soát, cập nhật hệ thống định mức tại Phụ lục III;

4, Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục IV;

5, Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công tại Phụ lục V;

6, Phương pháp đo bóc khối lượng công trình tại Phụ lục VI;

Điều 2: Hiệu lực Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng có hiệu lực ngày 15/10/2021

Điều 3: Phương pháp xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng thay thế cho các công tư:

  1. Thay thế Mục 1 Phụ lục số 5, Phụ lục số 6, Phụ lục số 7 của thông tư 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019;
  2. Thay thế Thông tư 11/TT-BXD ngày 26/12/2019;
  3. Thay thế thông tư 14/TT-BXD ngày 26/12/2019;
  4. Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019;
  5. Thông tư 17/2019/TT-BXD ngày 6/12/2019;
  1. Phương pháp tính nhân công thông tư 13/TT-BXD: sử dụng phương pháp “đường chéo” giống với Thông tư 15/2019/TT-BXD
Bảng tính giá nhân công theo Thông tư 13 2022

2. Gộp lại nhân công xây dựng còn 4 nhóm thay vì 11 nhóm như thông tư 15/TT-BXD

Bảng tính giá nhân công theo Thông tư 13 2022

3. Giới hạn mức lương cao hơn

Bảng tính giá nhân công theo Thông tư 13 2022

4. Hệ số cấp bậc nhân công giữ nguyên

Bảng tính giá nhân công theo Thông tư 13 2022

Xem video hướng dẫn:

Tải về thông tư 13/2021/TT-BXD

Tải về thông tư 12/2021/TT-BXD