Mua nhà trả góp là lựa chọn của nhiều người khi chưa đủ tài chính để mua đứt một lần. Đối với người mua nhà lần đầu, việc tính lãi suất vay ngân hàng còn khá phức tạp và mơ hồ. Trong bài viết dưới đây, Invert sẽ cung cấp cho bạn cách tính lãi suất vay ngân hàng chi tiết và đơn giản nhất giúp bạn có thể tự tin lên kế hoạch mua nhà cho mình. Show
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng cách tính lãi suất thả nổi (lãi suất theo dư nợ giảm dần) hoặc lại suất cố định theo dư nợ gốc. Theo khảo sát của Invert, lãi suất vay mua nhà hiện nay khoảng 6 - 8%. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần còn gọi là lãi suất thả nổi và lãi suất này sẽ giảm dần dựa trên số tiền gốc giảm hàng tháng, hàng quý hay hàng năm. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau: Tháng đầu tiên, số tiền người đi vay phải trả là:
Sang tháng thứ hai thì số tiền phải trả với lãi suất giảm dần như sau:
Cứ như vậy, đến tháng thứ 3, thứ 4,... tháng thứ 12 thì số tiền người vay phải trả là tiền gốc cố định và lãi suất thấp hơn tháng trước vì số nợ còn lại thấp hơn. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ gốc cố địnhTức là số tiền phải trả được tính theo tổng nợ gốc ban đầu và lãi suất cố định hàng tháng. Như vậy, người vay phải thanh toán tiền gốc và lãi suất không đổi trong suốt kỳ trả nợ. Vì số tiền trả được tính theo số dư nợ gốc vay ban đầu. Cách tính này sẽ rất đơn giản giúp người đi vay chủ động ngay từ lúc đầu.
Công thức này rất đơn giản, ví dụ: Bạn vay ngân hàng 500 triệu trong 24 tháng với lãi suất ngân hàng là 12% một năm thì: Lãi suất vay hàng tháng = 12%/12 = 1%/tháng Số tiền lãi phải trả = 500.000.000/24 + 500.000.000*1% = 25.833.000 đồng. Như vậy, với cách tính này thì bạn phải trả cố định hàng tháng là 25.833.000 trong suốt 24 tháng. Nên chọn cách tính lại suất nào để có lợi cho người đi vay?Nếu nhìn thoáng qua thì có lẽ bạn sẽ thấy cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần khá phức tạp hơn tính lãi theo nợ gốc. Tuy nhiên nó lại có lợi cho người đi vay hơn nếu lãi suất vay tính chấp là "cố định" hàng tháng. Vì vẫn tồn tại rủi ro cho người đi vay là trong thời gian trả nợ, nhiều ngân hàng tung ra mức lãi suất hấp dẫn trong 6- 12 tháng đầu. Sau đó họ sẽ tung ra mức lãi suất thả nổi chênh lệch từ 2 - 4% so với lãi suất giai đoạn đầu. Chắc chắn người đi vay sẽ chịu thiệt. Đối với cách tính thứ hai, tổng lãi phải trả sẽ cao hơn cách tính lãi theo dư nợ giảm. Tuy nhiên, nó lại mang đến sự an toàn khi lãi suất vay biến động trong quá trình trả nợ. Người đi vay có thể chủ động kiểm soát tốt tài chính hàng tháng hơn Thử làm một phép so sánh nhé: Cũng với số tiền vay là 700.000.000 và thời hạn vay là 15 năm.
Như vậy, khi tổng nợ gốc không đổi thì trả theo dư nợ giảm dần thì người đi vay sẽ hưởng mức lãi thấp hơn nhiều, nhưng bạn phải chịu được áp lực của tháng đầu tiên. Tổng hợp lãi suất vay mua nhà tại một số ngân hàng uy tín
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 2196/QĐ-NHNN ngày 24/12/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2021 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN.
Lưu ý:
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng được đa số ngân hàng tại Việt Nam áp dụng, trong đó có hai phương thức ngân hàng hay áp dụng đó là cho vay theo dư
Cách tính lãi suất ngân hàng năm 2022 Mới Nhất Cách tính lãi suất ngân hàng năm 2021 Mới Nhất Việc tính toán số tiền hàng tháng phải trả bao nhiêu, cách tính lãi suất nào đang được các ngân hàng áp dụng hiện nay? Với kinh nghiệm tài chính ngân hàng trên 15 năm, Kienbank sẽ tổng hợp tất cả các loại lãi suất ngân hàng hiện nay như: Cách tính lãi suất vay ngắn hạn, trung dài hạn; Lãi suất vay cá nhân, doanh nghiệp; Công thức tính lãi suất ngân hàng; Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần; Cho vay vay add – on; lãi suất vay mua nhà, tiêu dùng, kinh doanh,… Lãi suất ngân hàngLãi suất là gì?Định nghĩa đơn giản nhất: “Lãi suất là 01 tỷ lệ phần trăm nhất định mà người chủ số tiền được hưởng khi đem tiền của mình cho người khác mượn” Có rất nhiều dạng lãi suất hiện nay trên thị trường tài chính và trong đời sống thực tế của người dân như: + Các dạng lãi suất người dân tự giao kèo – không được công bố như: Lãi suất vay tiền nóng, lãi suất vay tiền nhanh, lãi suất vay nóng xã hội đen, lãi suất góp hụi… + Các dạng lãi suất được niêm yết và công bố như: Lãi suất ngân hàng, lãi suất chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng, lãi suất đồng nội tệ, lãi suất đồng ngoại tệ… Trong bài viết hôm nay của www.kienbank.com – chúng ta chỉ đi phân tích về lĩnh vực lãi suất ngân hàng để các bạn có thể nắm được một số dạng lãi suất ngân hàng, Cũng như cách tính lãi suất vay ngân hàng, mà các ngân hàng hiện nay đang áp dụng các bạn nhé. Lãi suất ngân hàng là gì?– Lãi suất ngân hàng gồm 2 dạng chính: Lãi suất tiền vay và lãi suất tiền gửi => Như vậy, lãi suất ngân hàng chính là tỷ lệ phần trăm nhất định mà Ngân hàng trả cho người đi gửi tiền tiết kiệm hoặc Ngân hàng nhận được khi đem tiền cho người dân vay vốn để kinh doanh hoặc tiêu dùng… => Ví dụ: + Bạn gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank 1 tỷ kỳ hạn 01 tháng, lãi suất tiền gửi Agribank 01 tháng hiện nay là: 4.3%/năm + Còn bạn vay ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng thời hạn 01 năm, lãi suất tiền vay Agirbank hiện nay đang áp dụng là: 8%/năm Lãi suất vay tiền ngân hàng– Lãi suất tiền vay hay lãi suất vay vốn: là phần lãi suất nhất định mà Người đi vay tiền phải trả cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán nợ vay. – Có rất nhiều dạng lãi suất vay vốn, tùy vào góc độ thời gian hay căn cứ vào đặc tính cụ thể của từng sản phẩm cho vay, ta sẽ có được nhiều dạng lãi suất vay vốn khác nhau Chi tiết như sau: Lãi suất vay theo thời giana. Lãi suất vay ngắn hạn Lãi suất vay ngắn hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ 12 tháng trở xuống như: vay cầm cố sổ tiết kiệm, vay thấu chi, vay hạn mức tín dụng, vay tiêu dùng 12 tháng…. b. Lãi suất vay trung – dài hạn Lãi suất vay trung dài hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ trên 12 tháng trở lên như:
Lãi suất vay theo chủ thểLãi suất vay cá nhân: Áp dụng cho người đi vay là cá nhân vay vốn: gồm các khoản vay như: mua nhà để ở, mua xe, vay tiêu dùng cá nhân, vay tiền du học… Lãi suất vay doanh nghiệp: Áp dụng cho người đi vay là tổ chức kinh tế, là công ty, gồm các khoản vay như: Vay vốn kinh doanh công ty, vay mua nhà xưởng, vay mua máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, Và các khoản vay liên quan đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp… Công thức tính lãi suất vay ngân hàngCông thức tính lãi suất tiền vayTương tự như lãi tiền gửi, các ngân hàng khác nhau thì cũng có cách tính lãi khác nhau. Nên chúng ta chỉ nên đề cập đến công thức tính lãi tiền vay chủ yếu hiện nay mà các ngân hàng lớn đang áp dụng như:
Công thức tính lãi tiền vay như sau:
Ví dụ thực tế: Bạn vay ngân hàng BIDV 500 triệu đồng – kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2019, lãi trả hàng tháng, gốc cuối kỳ với lãi suất tiền vay 12 tháng là: 10%/năm => Ta có công thức như sau: * Lãi vay phải trả của tháng 01/2019 (tháng 01 có 31 ngày) Lãi tháng 01 = [ ( 500.000.000 vnđ * 10%/năm ) / 360 ngày ] * 31 ngày = 4,305,556 vnđ * Lãi vay phải trả của tháng 0/2019 (tháng 02 có 28 ngày) Lãi tháng 02 = [ ( 50.000.000 vnđ * 10%/năm ) / 360 ngày ] * 28 ngày = 3,888,889 vnđ Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo thángCách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng được đa số ngân hàng tại Việt Nam áp dụng, trong đó có hai phương thức ngân hàng hay áp dụng đó là cho vay theo dư nợ cố định và vay theo dư nợ giảm dần. Cho vay hạn mức tín dụngHạn mức tín dụng: – Là 01 hạn mức vay vốn (số tiền tối đa khách có thể giải ngân) mà Ngân hàng cấp cho khách hàng, trong đó:
– Hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các khoản vay kinh doanh (cá nhân hoặc doanh nghiệp vay kinh doanh) hoặc tiêu dùng hạn mức có tài sản bảo đảm. Công thức tĩnh lãi vay hạn mức tín dụng: Lãi phải trả = (Dư nợ vay thực tế * lãi suất vay * số ngày vay thực tế trong kỳ)/ 365 ngày * Lưu ý: Lãi tính trên dư nợ vay thực tế chứ không phải là tổng số tiền theo hạn mức được cấp, các bạn nhé. Ví dụ điển hình:
=> Số tiền giải ngân tối đa là bao nhiêu? => là tổng hạn mức được cấp: tối đa 2 tỷ đồng => Số lần giải ngân là bao nhiêu lần? => Không giới hạn, có thể giải ngân 1 lần với số tiền 2 tỷ hoặc giải ngân 20 lần với số tiền 100 triệu đồng/lần hoặc hơn thế nữa… => Ngày giải ngân cuối cùng của hạn mức tín dụng là ngày nào? => là ngày 01/01/2019 => Ngày trả nợ cuối cùng của hạn mức tín dụng có phải là ngày 01/01/2019?
=> Nếu dư nợ đã giải ngân vào 01/01/2018 là 2 tỷ, hàng tháng lãi trả bao nhiêu? Lãi phải trả = [( 02 tỷ * 11%/năm ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ => Lãi tháng 01/2018 (31 ngày) là 18,944,444 vnđ, lãi tháng 02/2018 (28 ngày) là: 17,111,111 vnđ, tháng 03/2018 (31 ngày) là 18,944,444 vnđ, tháng 04/2018 (30 ngày) là: 18,333,333 vnđ… => Nếu đến tháng 06/2018, dư nợ giảm còn 01 tỷ, thì hàng tháng lãi trả bao nhiêu? Lãi phải trả = [ (01 tỷ * 11%/năm) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ => Lãi tháng 06/2018 (30 ngày) là 9,116,667 vnđ, lãi tháng 07/2018 (31 ngày) là 9,472,222 vnđ => Lãi tháng có 31 ngày sẽ cao hơn lãi tháng 30 ngày 1 ít. Cho vay lãi theo dư nợ giảm dầnĐịnh nghĩa: Cho vay lãi theo dư nợ giảm dần tức là lãi được tính theo dư nợ thực tế còn lại của khoản vay tại kỳ trả nợ; Thường áp dụng cho các khoản vay trả góp như: vay tiêu dùng trả góp, vay kinh doanh trả góp, vay mua nhà trả góp… Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần
Ví dụ điển hình: + Bạn vay tiêu dùng VPBank là 500 triệu đồng, lãi suất vay 11%/năm cố định trong 12 tháng đầu, sau đó thay đổi theo biên độ (ví dụ là 12% cho các tháng còn lại)
+ Thời hạn vay 24 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2020, ta có bảng tính lãi như sau: Kỳ trả nợ 01/01/2018 500,000,000 11% 20,834,000 30/01/2018 479,166,000 11% 4,520,548 20,834,000 25,354,548 28/02/2018 458,332,000 11% 4,332,186 20,834,000 25,166,186 30/03/2018 437,498,000 11% 4,143,824 20,834,000 24,977,824 30/04/2018 416,664,000 11% 3,955,461 20,834,000 24,789,461 30/05/2018 395,830,000 11% 3,767,099 20,834,000 24,601,099 30/06/2018 374,996,000 11% 3,578,737 20,834,000 24,412,737 30/07/2018 354,162,000 11% 3,390,375 20,834,000 24,224,375 30/08/2018 333,328,000 11% 3,202,013 20,834,000 24,036,013 30/09/2018 312,494,000 11% 3,013,650 20,834,000 23,847,650 30/10/2018 291,660,000 11% 2,825,288 20,834,000 23,659,288 30/11/2018 270,826,000 11% 2,636,926 20,834,000 23,470,926 30/12/2018 249,992,000 11% 2,448,564 20,834,000 23,282,564 30/01/2019 229,158,000 12% 2,260,202 20,834,000 23,094,202 29/02/2019 208,324,000 12% 2,260,188 20,834,000 23,094,188 30/03/2019 187,490,000 12% 2,054,702 20,834,000 22,888,702 30/04/2019 166,656,000 12% 1,849,216 20,834,000 22,683,216 30/05/2019 145,822,000 12% 1,643,730 20,834,000 22,477,730 30/06/2019 124,988,000 12% 1,438,244 20,834,000 22,272,244 30/07/2019 104,154,000 12% 1,232,758 20,834,000 22,066,758 30/08/2019 83,320,000 12% 1,027,272 20,834,000 21,861,272 30/09/2019 62,486,000 12% 821,786 20,834,000 21,655,786 30/10/2019 41,652,000 12% 616,300 20,834,000 21,450,300 30/11/2019 20,818,000 12% 410,814 20,834,000 21,244,814 30/12/2019 205,328 20,818,000 21,023,328 Tổng cộng Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 500 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 57,635,214 vnđ 5.3. Cho vay vay add – onĐịnh nghĩa: Lãi suất add – on là lãi được tính cố định theo dư nợ ban đầu; Thường áp dụng cho các khoản vay không có tài sản bảo đảm như: cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay góp chợ, cho vay tiểu thương… Công thức tính lãi theo dư nợ ban đầu
Ví dụ điển hình:
Ta có bảng tính lãi như sau: Kỳ trả nợ 01/01/2018 500,000,000 8% 20,834,000 30/01/2018 479,166,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 28/02/2018 458,332,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/03/2018 437,498,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/04/2018 416,664,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/05/2018 395,830,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/06/2018 374,996,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/07/2018 354,162,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/08/2018 333,328,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/09/2018 312,494,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/10/2018 291,660,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/11/2018 270,826,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/12/2018 249,992,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/01/2019 229,158,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 29/02/2019 208,324,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/03/2019 187,490,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/04/2019 166,656,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/05/2019 145,822,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/06/2019 124,988,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/07/2019 104,154,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/08/2019 83,320,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/09/2019 62,486,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/10/2019 41,652,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/11/2019 20,818,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670 30/12/2019 3,287,670 20,818,000 24,105,670 Tổng cộng Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 500 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 78,904,080 vnđ
Phương thức này có nghĩa là mỗi tháng bạn sẽ phải đóng cho ngân hàng 1 con số số định. Mặc dù tiền gốc giảm (Do đã thanh toán tháng trước) và kéo theo tiền lãi giảm theo, thế nhưng tháng nào bạn vẫn sẽ phải đóng đúng 1 số mặc định. ⇒ Rất là thiệt cho khách hàng.
So sánh lãi suất vay theo dư nợ add-on và dư nợ giảm dầnTổng số tiền lãi mà bạn đóng trong 24 tháng vẫn nhiều hơn so với tổng tiền lãi đóng theo dư nợ giảm dần: ta có tổng lãi add – on theo 02 bảng ví dụ trên là 78,9 triệu đồng so với tổng lãi giảm dần là 57.6 triệu đồng. => Nếu ta so sánh cùng mức lãi suất 11%/năm như nhau thì tổng lãi add – on là 108.5 triệu đồng, cao gần gấp đôi so với lãi theo dư nợ giảm dần. Kết luận:
KienBank chúng tôi hi vọng, sau khi đọc xong bài viết này, Quý khách hàng có thể tự lựa chọn các hình thức vay tiền và biết được công thức tính lãi suất các khoản vay hiện tại của mình. Công thức tính lãi suất ngân hàng 2021 Nhanh Chóng và Chính XácCông cụ tính toán lịch trả nợ vay cho cả 2 phương thức trả nợ phổ biến là:
Theo đó dựa vào số tiền vay, kỳ hạn vay, lãi suất bạn có thể xem ngay:
Dưới đây là công cụ tính lãi suất vay ngân hàng mới nhất do Kienbank tổng hợp.
Số tiền vay VNĐ Thời gian tiền vay Năm Lãi suất vay %/năm Loại hình vay Số tiền hàng tháng phải trả 20.000.000 đ Tổng số tiền lãi phải trả 500.000.000 đ Tổng số tiền phải trả 5.000.000.000 đ Δ Số kỳ trả Dư nợ đầu kỳ (VND) Gốc phải trả (VND) Lãi phải trả (VND) Gốc + Lãi(VND) Tổng 0 0 Bài viết tham khảo thêm: Bài viết tham khảo thêm: Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc nào, liên quan cách tính lãi suất vay ngân hàng; Công thức tính lãi suất ngân hàng; lãi suất gửi tiền tiết kiệm; hãy để lại bình luận bên dưới, kienbank sẽ nhanh chóng trả lời giúp bạn. KienBank – Dịch vụ tư vấn toàn diện và hiệu quả – 24/7
|