Bảng tính trả lãi ngân hàng mới nhất năm 2022

Mua nhà trả góp là lựa chọn của nhiều người khi chưa đủ tài chính để mua đứt một lần. Đối với người mua nhà lần đầu, việc tính lãi suất vay ngân hàng còn khá phức tạp và mơ hồ. Trong bài viết dưới đây, Invert sẽ cung cấp cho bạn cách tính lãi suất vay ngân hàng chi tiết và đơn giản nhất giúp bạn có thể tự tin lên kế hoạch mua nhà cho mình.

Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng cách tính lãi suất thả nổi (lãi suất theo dư nợ giảm dần) hoặc lại suất cố định theo dư nợ gốc. Theo khảo sát của Invert, lãi suất vay mua nhà hiện nay khoảng 6 - 8%.

Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần

Bảng tính trả lãi ngân hàng mới nhất năm 2022
Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần còn gọi là lãi suất thả nổi và lãi suất này sẽ giảm dần dựa trên số tiền gốc giảm hàng tháng, hàng quý hay hàng năm.  Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:

Tháng đầu tiên, số tiền người đi vay phải trả là: 

T1 =  Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + Số tiền đã vay * Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.

Sang tháng thứ hai thì số tiền phải trả với lãi suất giảm dần như sau:

T2 = Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – số tiền gốc trả T1) * Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.

Cứ như vậy, đến tháng thứ 3, thứ 4,... tháng thứ 12 thì số tiền người vay phải trả là tiền gốc cố định và lãi suất thấp hơn tháng trước vì số nợ còn lại thấp hơn.
Số tiền người vay phải trả Tn = Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – Tiền gốc trả T1 –…– T10 – Số tiền gốc trả Tn-1) * Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng. (Trong đó n là tháng hiện tại.)
Bạn đừng lo lắng khi thấy nó quá khó khi tính lãi nhé! Khi tư vấn, các nhân viên ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn bảng tính toán lãi phải trả hàng tháng hoặc cung cấp công cụ tính tiền vay để tiện theo dõi hơn.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ gốc cố định

Tức là số tiền phải trả được tính theo tổng nợ gốc ban đầu và lãi suất cố định hàng tháng. Như vậy, người vay phải thanh toán tiền gốc và lãi suất không đổi trong suốt kỳ trả nợ. Vì số tiền trả được tính theo số dư nợ gốc vay ban đầu. Cách tính này sẽ rất đơn giản giúp người đi vay chủ động ngay từ lúc đầu. 
Với cách tính này thì công thức tính gốc lãi trả đều hàng tháng sẽ là:

Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền đã vay/số tháng vay + Số tiền đã vay * lãi suất vay cố định hàng tháng

Công thức này rất đơn giản, ví dụ: Bạn vay ngân hàng 500 triệu trong 24 tháng với lãi suất ngân hàng là 12% một năm thì: Lãi suất vay hàng tháng = 12%/12 = 1%/tháng Số tiền lãi phải trả = 500.000.000/24 + 500.000.000*1% = 25.833.000 đồng.

Như vậy, với cách tính này thì bạn phải trả cố định hàng tháng là 25.833.000 trong suốt 24 tháng. 

Nên chọn cách tính lại suất nào để có lợi cho người đi vay?

Nếu nhìn thoáng qua thì có lẽ bạn sẽ thấy cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần khá phức tạp hơn tính lãi theo nợ gốc. Tuy nhiên nó lại có lợi cho người đi vay hơn nếu lãi suất vay tính chấp là "cố định" hàng tháng. Vì vẫn tồn tại rủi ro cho người đi vay là trong thời gian trả nợ, nhiều ngân hàng tung ra mức lãi suất hấp dẫn trong 6- 12 tháng đầu. Sau đó họ sẽ tung ra mức lãi suất thả nổi chênh lệch từ 2 - 4% so với lãi suất giai đoạn đầu.  Chắc chắn người đi vay sẽ chịu thiệt.  Đối với cách tính thứ hai, tổng lãi phải trả sẽ cao hơn cách tính lãi theo dư nợ giảm. Tuy nhiên, nó lại mang đến sự an toàn khi lãi suất vay biến động trong quá trình trả nợ. Người đi vay có thể chủ động kiểm soát tốt tài chính hàng tháng hơn Thử làm một phép so sánh nhé:

Cũng với số tiền vay là 700.000.000 và thời hạn vay là 15 năm.

  • Nếu tính trên dư nợ giảm dần: tổng số tiền tháng đầu tiên bạn phải trả là:  3.889.000đ (gốc) + 8.166.000đ (lãi tháng đầu tiên) = 12.055.000đ. Như vậy, tổng lãi bạn phải trả trong 15 là 739.083.333 đồng.
  • Nếu tính trên lãi suất cố định:  tổng số tiền lãi bạn phải trả trong 15 năm là 1.009.494.111.

Như vậy, khi tổng nợ gốc không đổi thì trả theo dư nợ giảm dần thì người đi vay sẽ hưởng mức lãi thấp hơn nhiều, nhưng bạn phải chịu được áp lực của tháng đầu tiên.
Đố với cách trả theo nợ gốc thì có thể mức lãi cao hơn rất nhiều trong thời gian dài. Tuy nhiên, nó lại giảm áp lực tài chính ban đầu, giúp người đi vay kiểm soát tốt khả năng trả nợ tốt hơn. 

Tổng hợp lãi suất vay mua nhà tại một số ngân hàng uy tín

Bảng tính trả lãi ngân hàng mới nhất năm 2022
Bảng lãi suất vay của một số ngân hàng uy tín


Trên đây là cách tính lãi suất vay ngân hàng mua nhà chi tiết và đơn giản nhất. Trước khi quyết định vay ngân hàng mua nhà, bạn nên tìm hiểu bất động sản và lựa chọn ngân hàng vay. Bên cạnh đó, đừng quên cân nhắc về mức tài chính của mình. Mặc dù ngân hàng hỗ trợ vay lên đến 80% giá trị bất động sản. Nhưng bạn cũng nên tính toán khả năng trả nợ và chuẩn bị với các chi phí phát sinh bất ngờ. 

Tags: cách tính lãi suất ngân hàng

Bảng tính trả lãi ngân hàng mới nhất năm 2022
 Mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2022 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định là 4,8%/năm
Cụ thể, mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2022 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN là 4,8%/năm.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 2196/QĐ-NHNN ngày 24/12/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2021 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN.


Lưu ý: 

  1. Số tiền phải trả được tạm tính dựa trên lãi suất tại thời điểm tính. Lãi suất áp dụng có thể thay đổi vào thời điểm nộp hồ sơ vay và giải ngân.
  2. Bảng ước tính chỉ mang tính tham khảo và không tạo thành một chấp thuận về khoản vay hay đề nghị cung cấp bất cứ tiện ích nào của HSBC.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng được đa số ngân hàng tại Việt Nam áp dụng, trong đó có hai phương thức ngân hàng hay áp dụng đó là cho vay theo dư

Cách tính lãi suất ngân hàng năm 2022 Mới Nhất

Cách tính lãi suất ngân hàng năm 2021 Mới Nhất

Việc tính toán số tiền hàng tháng phải trả bao nhiêu, cách tính lãi suất nào đang được các ngân hàng áp dụng hiện nay?

Với kinh nghiệm tài chính ngân hàng trên 15 năm, Kienbank sẽ tổng hợp tất cả các loại lãi suất ngân hàng hiện nay như: Cách tính lãi suất vay ngắn hạn, trung dài hạn; Lãi suất vay cá nhân, doanh nghiệp; Công thức tính lãi suất ngân hàng; Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần; Cho vay vay add – on; lãi suất vay mua nhà, tiêu dùng, kinh doanh,…

Lãi suất ngân hàng

Lãi suất là gì?

Định nghĩa đơn giản nhất: “Lãi suất là 01 tỷ lệ phần trăm nhất định mà người chủ số tiền được hưởng khi đem tiền của mình cho người khác mượn”

Có rất nhiều dạng lãi suất hiện nay trên thị trường tài chính và trong đời sống thực tế của người dân như:

+ Các dạng lãi suất người dân tự giao kèo – không được công bố như: Lãi suất vay tiền nóng, lãi suất vay tiền nhanh, lãi suất vay nóng xã hội đen, lãi suất góp hụi…

+ Các dạng lãi suất được niêm yết và công bố như: Lãi suất ngân hàng, lãi suất chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng, lãi suất đồng nội tệ, lãi suất đồng ngoại tệ…

Trong bài viết hôm nay của www.kienbank.com – chúng ta chỉ đi phân tích về lĩnh vực lãi suất ngân hàng để các bạn có thể nắm được một số dạng lãi suất ngân hàng,

Cũng như cách tính lãi suất vay ngân hàng, mà các ngân hàng hiện nay đang áp dụng các bạn nhé.

Lãi suất ngân hàng là gì?

– Lãi suất ngân hàng gồm 2 dạng chính: Lãi suất tiền vay và lãi suất tiền gửi

=> Như vậy, lãi suất ngân hàng chính là tỷ lệ phần trăm nhất định mà Ngân hàng trả cho người đi gửi tiền tiết kiệm hoặc Ngân hàng nhận được khi đem tiền cho người dân vay vốn để kinh doanh hoặc tiêu dùng…

=> Ví dụ:

+ Bạn gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank 1 tỷ kỳ hạn 01 tháng, lãi suất tiền gửi Agribank 01 tháng hiện nay là: 4.3%/năm

+ Còn bạn vay ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng thời hạn 01 năm, lãi suất tiền vay Agirbank hiện nay đang áp dụng là: 8%/năm

Lãi suất vay tiền ngân hàng

– Lãi suất tiền vay hay lãi suất vay vốn: là phần lãi suất nhất định mà Người đi vay tiền phải trả cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán nợ vay.

– Có rất nhiều dạng lãi suất vay vốn, tùy vào góc độ thời gian hay căn cứ vào đặc tính cụ thể của từng sản phẩm cho vay, ta sẽ có được nhiều dạng lãi suất vay vốn khác nhau

Chi tiết như sau:

Lãi suất vay theo thời gian

a. Lãi suất vay ngắn hạn

Lãi suất vay ngắn hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ 12 tháng trở xuống như: vay cầm cố sổ tiết kiệm, vay thấu chi, vay hạn mức tín dụng, vay tiêu dùng 12 tháng….

b. Lãi suất vay trung – dài hạn

Lãi suất vay trung dài hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ trên 12 tháng trở lên như:

  • Vay tiêu dùng, vay mua nhà, xây sửa nhà, vay kinh doanh, vay đầu tư cố định, vay mua xe…
  • Các khoản vay này thường có thời hạn từ 24 tháng đến trên 20 năm.

Lãi suất vay theo chủ thể

Lãi suất vay cá nhân:

Áp dụng cho người đi vay là cá nhân vay vốn: gồm các khoản vay như: mua nhà để ở, mua xe, vay tiêu dùng cá nhân, vay tiền du học…

Lãi suất vay doanh nghiệp:

Áp dụng cho người đi vay là tổ chức kinh tế, là công ty, gồm các khoản vay như:

Vay vốn kinh doanh công ty, vay mua nhà xưởng, vay mua máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh,

Và các khoản vay liên quan đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp…

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Công thức tính lãi suất tiền vay

Tương tự như lãi tiền gửi, các ngân hàng khác nhau thì cũng có cách tính lãi khác nhau. Nên chúng ta chỉ nên đề cập đến công thức tính lãi tiền vay chủ yếu hiện nay mà các ngân hàng lớn đang áp dụng như:

  • Cách tính lãi tiền vay tại Agribank, cách tính lãi tiền vay tại BIDV,
  • Cách tính lãi tiền vay tại Vietcombank, cách tính lãi tiền vay tại ACB…

Công thức tính lãi tiền vay như sau:

Lãi tiền vay = [( Số tiền vay * Lãi suất vay ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

Ví dụ thực tế: Bạn vay ngân hàng BIDV 500 triệu đồng – kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2019, lãi trả hàng tháng, gốc cuối kỳ với lãi suất tiền vay 12 tháng là: 10%/năm

=> Ta có công thức như sau:

* Lãi vay phải trả của tháng 01/2019 (tháng 01 có 31 ngày)

Lãi tháng 01 = [ ( 500.000.000 vnđ * 10%/năm ) / 360 ngày ] * 31 ngày = 4,305,556 vnđ

* Lãi vay phải trả của tháng 0/2019 (tháng 02 có 28 ngày)

Lãi tháng 02 = [ ( 50.000.000 vnđ * 10%/năm ) / 360 ngày ] * 28 ngày = 3,888,889 vnđ

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng được đa số ngân hàng tại Việt Nam áp dụng, trong đó có hai phương thức ngân hàng hay áp dụng đó là cho vay theo dư nợ cố định và vay theo dư nợ giảm dần.

Cho vay hạn mức tín dụng

Hạn mức tín dụng:

– Là 01 hạn mức vay vốn (số tiền tối đa khách có thể giải ngân) mà Ngân hàng cấp cho khách hàng, trong đó:

  • Khách hàng có thể giải ngân nhiều lần, số tiền giải ngân cho từng lần là khác nhau và tổng dư nợ mà khách hàng giải ngân không vượt quá hạn mức được cấp,
  • Thời gian giải ngân không được vượt quá thời hạn còn hiệu lực được ghi trên hợp đồng cấp hạn mức tín dụng.

– Hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các khoản vay kinh doanh (cá nhân hoặc doanh nghiệp vay kinh doanh) hoặc tiêu dùng hạn mức có tài sản bảo đảm.

Công thức tĩnh lãi vay hạn mức tín dụng:

Lãi phải trả = (Dư nợ vay thực tế * lãi suất vay * số ngày vay thực tế trong kỳ)/ 365 ngày

* Lưu ý: Lãi tính trên dư nợ vay thực tế chứ không phải là tổng số tiền theo hạn mức được cấp, các bạn nhé.

Ví dụ điển hình:

Bạn vay hạn mức tại ngân hàng VietcomBank là 2 tỷ đồng, lãi suất vay 11%/năm – kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2019, lãi trả hàng tháng, gốc cuối kỳ theo từng Giấy nhận nợ / từng khế ước nhận nợ / từng khoản vay cụ thể khi giải ngân. Thời hạn của mỗi Khế ước nhận nợ / Giấy nhận nợ không quá 06 tháng/lần

=> Số tiền giải ngân tối đa là bao nhiêu? => là tổng hạn mức được cấp: tối đa 2 tỷ đồng

=> Số lần giải ngân là bao nhiêu lần? => Không giới hạn, có thể giải ngân 1 lần với số tiền 2 tỷ hoặc giải ngân 20 lần với số tiền 100 triệu đồng/lần hoặc hơn thế nữa…

=> Ngày giải ngân cuối cùng của hạn mức tín dụng là ngày nào? => là ngày 01/01/2019

=> Ngày trả nợ cuối cùng của hạn mức tín dụng có phải là ngày 01/01/2019?

  • Ngày 01/01/2019 là ngày hiệu lực cuối cùng của hạn mức tín dụng (không phải là ngày trả nợ cuối cùng), ngày trả nợ cuối cùng là 06 tháng theo Khế ước nhận nợ.
  • Tức bạn giải ngân lần cuối 1 tỷ đồng vào ngày 01/01/2019 thì ngày trả nợ cuối cùng của Hạn mức và của Khế ước cuối là ngày 01/06/2019

=> Nếu dư nợ đã giải ngân vào 01/01/2018 là 2 tỷ, hàng tháng lãi trả bao nhiêu?

Lãi phải trả = [( 02 tỷ * 11%/năm ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

=> Lãi tháng 01/2018 (31 ngày) là 18,944,444 vnđ, lãi tháng 02/2018 (28 ngày) là: 17,111,111 vnđ, tháng 03/2018 (31 ngày) là 18,944,444 vnđ, tháng 04/2018 (30 ngày) là: 18,333,333 vnđ…

=> Nếu đến tháng 06/2018, dư nợ giảm còn 01 tỷ, thì hàng tháng lãi trả bao nhiêu?

Lãi phải trả = [ (01 tỷ * 11%/năm) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

=> Lãi tháng 06/2018 (30 ngày) là 9,116,667 vnđ, lãi tháng 07/2018 (31 ngày) là 9,472,222 vnđ => Lãi tháng có 31 ngày sẽ cao hơn lãi tháng 30 ngày 1 ít.

Cho vay lãi theo dư nợ giảm dần

Định nghĩa:

Cho vay lãi theo dư nợ giảm dần tức là lãi được tính theo dư nợ thực tế còn lại của khoản vay tại kỳ trả nợ; Thường áp dụng cho các khoản vay trả góp như: vay tiêu dùng trả góp, vay kinh doanh trả góp, vay mua nhà trả góp…

Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần

Lãi phải trả = [ ( Dư nợ còn lại * Lãi suất vay trong kỳ ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

Ví dụ điển hình:

+ Bạn vay tiêu dùng VPBank là 500 triệu đồng, lãi suất vay 11%/năm cố định trong 12 tháng đầu, sau đó thay đổi theo biên độ (ví dụ là 12% cho các tháng còn lại)

Nếu anh/chị có nhu cầu vay thế chấp hãy tìm hiểu thêm gói vay

Bảng tính trả lãi ngân hàng mới nhất năm 2022
vay thế chấp ngân hàng agribank lãi suất thấp ưu đãi, được hỗ trợ chứng minh thu nhập

+ Thời hạn vay 24 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2020, ta có bảng tính lãi như sau:

Kỳ trả nợ
Dư nợ thực tế
Lãi suất vay
Lãi phải trả
Gốc phải trả
Tổng nợ trả trong kỳ

01/01/2018 500,000,000

11%

20,834,000

30/01/2018 479,166,000 11% 4,520,548 20,834,000

25,354,548

28/02/2018 458,332,000 11% 4,332,186 20,834,000

25,166,186

30/03/2018 437,498,000 11% 4,143,824 20,834,000

24,977,824

30/04/2018 416,664,000 11% 3,955,461 20,834,000

24,789,461

30/05/2018 395,830,000 11% 3,767,099 20,834,000

24,601,099

30/06/2018 374,996,000 11% 3,578,737 20,834,000

24,412,737

30/07/2018 354,162,000 11% 3,390,375 20,834,000

24,224,375

30/08/2018 333,328,000 11% 3,202,013 20,834,000

24,036,013

30/09/2018 312,494,000 11% 3,013,650 20,834,000

23,847,650

30/10/2018 291,660,000 11% 2,825,288 20,834,000

23,659,288

30/11/2018 270,826,000 11% 2,636,926 20,834,000

23,470,926

30/12/2018 249,992,000 11% 2,448,564 20,834,000

23,282,564

30/01/2019 229,158,000 12% 2,260,202 20,834,000

23,094,202

29/02/2019 208,324,000 12% 2,260,188 20,834,000

23,094,188

30/03/2019 187,490,000 12% 2,054,702 20,834,000

22,888,702

30/04/2019 166,656,000 12% 1,849,216 20,834,000

22,683,216

30/05/2019 145,822,000 12% 1,643,730 20,834,000

22,477,730

30/06/2019 124,988,000 12% 1,438,244 20,834,000

22,272,244

30/07/2019 104,154,000 12% 1,232,758 20,834,000

22,066,758

30/08/2019 83,320,000 12% 1,027,272 20,834,000

21,861,272

30/09/2019 62,486,000 12% 821,786 20,834,000

21,655,786

30/10/2019 41,652,000 12% 616,300 20,834,000

21,450,300

30/11/2019 20,818,000 12% 410,814 20,834,000

21,244,814

30/12/2019
0

205,328 20,818,000

21,023,328

Tổng cộng
 
 
57,635,214
500,000,000

Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 500 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 57,635,214 vnđ

5.3. Cho vay vay add – on

Định nghĩa:

Lãi suất add – on là lãi được tính cố định theo dư nợ ban đầu; Thường áp dụng cho các khoản vay không có tài sản bảo đảm như: cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay góp chợ, cho vay tiểu thương…

Công thức tính lãi theo dư nợ ban đầu

Lãi phải trả = (( Dư nợ vay ban đầu * Lãi suất vay )/365 ngày) * số ngày vay thực tế trong kỳ

Ví dụ điển hình:

Bạn vay tiêu dùng VPBank là 500 triệu đồng, lãi suất vay là 8%/năm; Thời hạn vay 24 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2020;

Ta có bảng tính lãi như sau:

Kỳ trả nợ
Dư nợ thực tế
Lãi suất vay
Lãi phải trả
Gốc phải trả
Tổng nợ trả trong kỳ

01/01/2018 500,000,000

8%

20,834,000

30/01/2018 479,166,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

28/02/2018 458,332,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/03/2018 437,498,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/04/2018 416,664,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/05/2018 395,830,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/06/2018 374,996,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/07/2018 354,162,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/08/2018 333,328,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/09/2018 312,494,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/10/2018 291,660,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/11/2018 270,826,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/12/2018 249,992,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/01/2019 229,158,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

29/02/2019 208,324,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/03/2019 187,490,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/04/2019 166,656,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/05/2019 145,822,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/06/2019 124,988,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/07/2019 104,154,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/08/2019 83,320,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/09/2019 62,486,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/10/2019 41,652,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/11/2019 20,818,000 8% 3,287,670 20,834,000

24,121,670

30/12/2019
0

3,287,670 20,818,000

24,105,670

Tổng cộng
 
 
78,904,080
500,000,000

Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 500 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 78,904,080 vnđ

Như vây, Nếu so với lãi theo dư nợ giảm dần, lãi add – on tuy là rẻ hơn: 8% so với 11% hoặc 12%

Phương thức này có nghĩa là mỗi tháng bạn sẽ phải đóng cho ngân hàng 1 con số số định. Mặc dù tiền gốc giảm (Do đã thanh toán tháng trước) và kéo theo tiền lãi giảm theo, thế nhưng tháng nào bạn vẫn sẽ phải đóng đúng 1 số mặc định.

Rất là thiệt cho khách hàng.

Đây là hình thức được các công ty cho vay Tín Chấp hay Áp Dụng. Cho vay theo cách này thì Rất Lời

So sánh lãi suất vay theo dư nợ add-on và dư nợ giảm dần

Tổng số tiền lãi mà bạn đóng trong 24 tháng vẫn nhiều hơn so với tổng tiền lãi đóng theo dư nợ giảm dần: ta có tổng lãi add – on theo 02 bảng ví dụ trên là 78,9 triệu đồng so với tổng lãi giảm dần là 57.6 triệu đồng.

=> Nếu ta so sánh cùng mức lãi suất 11%/năm như nhau thì tổng lãi add – on là 108.5 triệu đồng, cao gần gấp đôi so với lãi theo dư nợ giảm dần.

Kết luận:

Không nên vay theo dạng lãi suất add – one (lãi tính theo dư nợ ban đầu các bạn nhé).

KienBank chúng tôi hi vọng, sau khi đọc xong bài viết này, Quý khách hàng có thể tự lựa chọn các hình thức vay tiền và biết được công thức tính lãi suất các khoản vay hiện tại của mình.

Công thức tính lãi suất ngân hàng 2021 Nhanh Chóng và Chính Xác

Công cụ tính toán lịch trả nợ vay cho cả 2 phương thức trả nợ phổ biến là:

  • Trả theo dư nợ ban đầu trả theo dư nợ giảm dần.

Theo đó dựa vào số tiền vay, kỳ hạn vay, lãi suất bạn có thể xem ngay:

  • Bảng tính số tiền phải trả hàng tháng cố định hoặc bảng tính số tiền trả hàng tháng giảm dần.

Dưới đây là công cụ tính lãi suất vay ngân hàng mới nhất do Kienbank tổng hợp.

  • Bước 1: Ở bảng dưới, các bạn Nhập Số Tiền Cần Vay
  • Bước 2:  “Lãi suất” thì các bạn nhập lãi suất theo năm, trung bình là 10%/Năm
  • Bước 3: “Thời Gian Tiền Vay” thì các bạn Nhập số Tháng mà bạn muốn vay. 1 Năm có 12 Tháng, các bạn nhập số tháng tương ứng mà bạn cần vay nhé
  • Bước 4: “Loại hình vay” có 2 cách đó là

    trả theo cố định hàng tháng

    , và

    trả theo dư nợ giảm dần

    . Thì các bạn chọn mục ”Trả lãi theo dư nợ giảm dần” NHÉ

  • Bước 5: Các bạn nhấn nút “Chi tiết lịch trả nợ” là sẽ ra số tiền phải trả hàng tháng trong khoản thời gian mà bạn mong muốn.

Số tiền vay

VNĐ

Thời gian tiền vay

Năm

Lãi suất vay

%/năm

Loại hình vay

Số tiền hàng tháng phải trả

20.000.000 đ

Tổng số tiền lãi phải trả

500.000.000 đ

Tổng số tiền phải trả

5.000.000.000 đ

Δ

Số kỳ trả Dư nợ đầu kỳ (VND) Gốc phải trả (VND) Lãi phải trả (VND)

Gốc + Lãi(VND)

Tổng 0

0

Bài viết tham khảo thêm:

Bài viết tham khảo thêm:

Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc nào, liên quan cách tính lãi suất vay ngân hàng; Công thức tính lãi suất ngân hàng; lãi suất gửi tiền tiết kiệm; hãy để lại bình luận bên dưới, kienbank sẽ nhanh chóng trả lời giúp bạn.

KienBank – Dịch vụ tư vấn toàn diện và hiệu quả – 24/7

  • Tác giả: EZ Tech Class
  • Ngày đăng: 2022-02-27
  • Đánh giá: 4 ⭐ ( 2284 lượt đánh giá )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: EZ TECH chia sẻ cách tính lãi suất gửi 200 triệu ở ngân hàng SACOMBANK theo hình thức nhận lãi cuối kỳ hoặc lĩnh lãi hàng tháng.

    Trong Video EZ TECH cũng chia sẻ sự khác nhau giữa hình thức nhận lãi cuối kỳ và hàng tháng:• Nhận lãi cuối kỳ: Chỉ lĩnh lãi duy nhất 1 lần ở thời điểm đáo hạn, cuối cùng của kỳ hạn gửi tiền

    • Nhận lãi hàng tháng: Khách hàng đều đặn lĩnh lãi hàng tháng trong suốt kỳ hạn gửi. VD: nếu gửi theo kỳ hạn 36 tháng bạn sẽ được nhận lãi 36 lần mỗi tháng

    LƯU Ý: Thông tin về bảng lãi suất được EZ TECH tổng hợp từ Website của ngân hàng Sacombank https://www.sacombank.com.vn/en/Pages/Default.aspx chỉ mang tính tham khảo. Để có thông tin đầy đủ và chính xác nhất về lãi suất tiết kiệm, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với ngân hàng Sacombank để được tư vấn và hỗ trợ nha.

    Bảng lãi suất gửi tiết kiệm tổng hợp từ 22 ngân hàng Quốc Doanh (Nhóm 1) và Thương Mại Cổ Phần (TMCP, Nhóm 2) của EZ TECH CLASS: https://eztechtv.com/lai-suat-ngan-hang-thang-2-2022/

    Các videos khác của EZ TECH CLASS về Lãi suất tiết kiệm, tiền gửi ngân hàng: • Bảng lãi suất ngân hàng tháng 2/2022: https://www.youtube.com/watch?v=SHGFnMJ5TVA• Bảng lãi suất ngân hàng tháng 1/2022: https://www.youtube.com/watch?v=eZNjkffEfsk• Lãi suất ngân hàng 12.4% tháng đầu: https://www.youtube.com/watch?v=qBVTSukeQ28• Cách chọn ngân hàng, kỳ hạn gửi để có lãi suất tiết kiệm cao nhất: https://www.youtube.com/watch?v=xJTynp6XzbE• Cách tính lãi suất lũy kế tiền gửi ngân hàng trong Excel: https://www.youtube.com/watch?v=7Z6H5nWcsBY• Giới thiệu Lãi suất kép (hay lãi suất lũy kế, lãi mẹ đẻ lãi con): https://www.youtube.com/watch?v=PnTe9QxlEzA• Cách tính lãi suất vay tín chấp – vay tiêu dùng trả góp trên dư nợ giảm dần: https://www.youtube.com/watch?v=Mgwns6ET_JE• Cách tính lãi suất trả góp vay mua nhà: https://www.youtube.com/watch?v=7Wnq_KSmpwI• Cách tính lãi suất ngân hàng: https://www.youtube.com/watch?v=aq84Ja9Ggu4• Tính lãi suất theo quý, tháng, ngày dựa trên lãi suất hàng năm: https://www.youtube.com/watch?v=VsHM2ubFz-c• Cách gửi tiết kiệm LÃI SUẤT CAO: https://www.youtube.com/watch?v=pOay6edHQbI• Phân biệt TIẾT KIỆM TÍCH LŨY và tiết kiệm thông thường: https://www.youtube.com/watch?v=GOFjuh1YEX8• Phân biệt gửi tiết kiệm có và không có kỳ hạn: https://www.youtube.com/watch?v=aQMM6oKVMqE• Gửi tiết kiệm TRẢ LÃI TRƯỚC: https://www.youtube.com/watch?v=kmBoq6EOJAY• Phân biệt Dư nợ giảm dần & Dư nợ ban đầu (cố định) khi vay trả góp: https://www.youtube.com/watch?v=vSTOnEmwcPU

    • Cách gửi tiết kiệm online Tiên Phong Bank, lãi suất tiết kiệm điện tử ngân hàng TPB: https://www.youtube.com/watch?v=_QVxMiaDWSE

    Từ khóa tìm kiếm:• Lãi suất tiết kiệm sacombank• Lãi suất ngân hàng sacombank• Gửi tiết kiệm có kỳ hạn• Gửi tiết kiệm 200 triệu

    • Cách tính lãi suất tiết kiệm

    Cảm ơn các bạn đã ghé thăm!

    © EZ TECH CLASS 2022

    sacombank gửi_tiết_kiệm eztechclass