Bảng tuần hoàn hóa học 8 trang 42

Ethyl iodua là một hợp chất lỏng không màu, dễ cháy, có công thức hóa học là C2H5I và được điều chế bằng cách đun nóng etanol với phospho iodua 3 C2H5OH + PI3 → 3 C2H5I + H3PO3 Khi tiếp xúc với không khí, đặc biệt là dưới tác dụng của ánh sáng, nó bị phân hủy và chuyển sang màu vàng hoặc đỏ do iốt hòa tan. Ethyl iodide thường được bảo quản trong môi trường có bột đồng để tránh bị phân hủy.

Show

    Trạng thái: đang cập nhật...

    Propane là một hợp chất hydrocacbon với công thức phân tử C3H8, khí gas propan là một loại khí không màu và không mùi, trong các sản phẩm khí gas nhà sản xuất thêm vào chất có mùi với chức năng nhận biết và cảnh báo. Ở nhiệt độ và mức áp suất chuẩn khí propan tồn tại dưới dạng khí nhưng nó có thể nén chế tạo thành nhiên liệu lỏng dễ dàng hơn khi vận chuyển và lưu trữ. Propan lỏng có thể gây ra những vết bỏng nặng trên da trường hợp tiếp xúc Khí propane là một sản phẩm phụ được sinh ra của quá trình xử lý khí tự nhiên và quá trình lọc dầu và thường được dùng làm nhiên liệu cho những ứng dụng nhiệt. Khí gas propan được lưu giữ và bảo quản dưới áp suất để C3H8 tồn tại dưới dạng lỏng và dễ dàng trở lại thành dạng hơi khí khi giải phóng mức áp suất trong bình khí.

    Trạng thái: đang cập nhật...

    Ethyl methyl sulfite là một chất lỏng trong suốt không màu. Đặc hơn nước

    Trạng thái: đang cập nhật...

    Là một loại urê. Methylene diurea là hợp chất hữu cơ có công thức CH2(NHC(O)NH2)2, là một chất rắn hòa tan trong nước màu trắng. Hợp chất này được tạo thành do sự ngưng tụ của fomanđehit với urê. Methylene diurea là chất nền cho enzyme methylenediurea deaminase.

    Trạng thái: đang cập nhật...

    Là tinh thể rắn không màu hoặc màu trắng, nóng chảy ở 175 °C. Tan nhẹ trong hầu hết dung môi hữu cơ, có thể ăn mòn đồng và đồng thau.

    Trạng thái: đang cập nhật...

    Là hợp chất của thủy ngân, độc khi hít phải

    Trạng thái: đang cập nhật...

    Chất lỏng dễ bay hơi, không màu, có mùi mốc như cồn tẩy rửa. Hơi nặng hơn không khí và gây khó chịu nhẹ cho mắt, mũi và cổ họng. Được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm, chế phẩm da và tóc, dược phẩm, nước hoa, công thức sơn mài, dung dịch thuốc nhuộm, chất chống đông, xà phòng, chất tẩy rửa cửa sổ. Được bán dưới dạng dung dịch nước 70% như cồn tẩy rửa. Isopropanol được sử dụng trong xà phòng và kem dưỡng da như một chất sát trùng.

    Trạng thái: đang cập nhật...

    1-Propanol là chất lỏng trong suốt, dễ cháy, có mùi cồn đặc trưng. Nó được sử dụng như là dung môi trong công nghiệp dược phẩm cũng như để chế tạo nhựa tổng hợp và các este xenluloza. Có thể gây kích ứng mắt và niêm mạc. Hít phải hơi rượu propyl có thể dẫn đến chóng mặt, nhức đầu và nôn mửa, v.v. Hòa tan trong axeton và benzen, có thể trộn lẫn với nhiều loại dung môi hữu cơ thông thường (ví dụ, ete, este, axit, xeton và các loại rượu khác). Trong tự nhiên, nó được tạo ra với một lượng nhỏ bằng lên men. 1-Propanol là sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp metanol từ cacbon monoxit và hydro.

    Trạng thái: đang cập nhật...

    Là chất lỏng, dễ bắt lửa, mùi hôi mạnh. 2-Propanethiol một alkanethiol được thay thế propan bởi một nhóm sulfanyl ở vị trí 2.

    Trạng thái: đang cập nhật...

    Glycerin là chất lỏng không màu, không mùi, mang vị ngọt, tan vô hạn trong nước. Nó là một loại rượu đa chức trihydroxyal alcohol được tạo thành bởi sự liên kết của gốc hyđrocacbon C3H5 với 3 nhóm –OH với công thức hóa học là C3H5(OH)3. Glycerine còn được gọi với tên gọi khác như propan-1,2,3-triol, glycerin, propantriol, glyxêrin, … Có 3 cách để điều chế, sản xuất ra Glycerin đó là: Phản ứng xà phòng hóa của chất béo là phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm NaOH/KOH để tạo ra hỗn hợp chất Na/K và Glycerin chính là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất xà phòng đó. Glycerin là sản phẩm dư thừa hay còn gọi là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất dầu Diesel. Quá trình này sẽ tạo ra Glycerin tốt nhất nhưng lại không đem lợi về cho kinh tế vì thu Glycerin không nhiều. Glycerin được sản xuất từ Propylene bằng quy trình Epichlorohydrin. Ban đầu là quá trình Chlor hóa Propylene để cho ra Allyl Cloride, sau đó được Oxi hóa bởi Hypochloride ( ClO- ) để cho ra Diclorohydrin (Cl2-CH-CH2-OH), chất này sau đó phản ứng với một bazơ mạnh để cho ra Epiclorohydrin (ECH). ECH sau đó được thủy phân để cho ra Glycerol.

    Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

    Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188

    Bảng tuần hoàn hóa học lớp 8 trang 42

    BẢNG 1- MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCSố proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoáhọc Nguyên tử khối Hoá trị1 Hiđro H 1 I2 Heli He 43 Liti Li 7 I4 Beri Be 9 II5 Bo Bo 11 III

    6 Cacbon C 12 IV, II7 Nitơ N 14 II, III, IV…8 Oxi O 16 II9 Flo F 19 I10 Neon Ne 2011 Natri Na 23 I12 Magie Mg 24 II13 Nhôm Al 27 III14 Silic Si 28 IV15 Photpho P 31 III, V16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI17 Clo Cl 35,5 I,…

    Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

    Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188

    18 Agon Ar 39,919 Kali K 39 I20 Canxi Ca 40 II...24 Crom Cr 52 II, III25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…26 Sắt Fe 56 II, III

    29 Đồng Cu 64 I, II30 Kẽm Zn 65 II35 Brom Br 80 I,...47 Bạc Ag 108 I56 Bari Ba 137 II80 Thủy ngân Hg 201 I, II82 Chì Pb 207 II, IVChú thích:

    Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

    Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

    Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

    Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

    Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188

    BẢNG 2- HOÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ

    Tên nhóm Hoá trị Gốc axit Axit tương ứng Tính axitHiđroxit

    (*)

    (OH); Nitrat(NO

    3

    ); Clorua (Cl)I NO

    3

    HNO

    3

    MạnhSunfat (SO

    4

    ); Cacbonat (CO

    3

    ) II SO

    4

    H

    2

    SO

    4

    MạnhPhotphat (PO

    4

    ) III Cl HCl Mạnh(*): Tên này dùng trong các hợp chấtvới kim loại.PO

    4

    H

    3

    PO

    4

    Trung bìnhCO

    3

    H

    2

    CO

    3

    Rất yếu (khôngtồn t

    ại)

    Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất

    Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp:Kali, Iôt, HiđroNatri với bạc, Clo một loàiCó hóa trị 1 bạn ơiNhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vânMagiê, chì, Kẽm, thủy ngânCanxi, Đồng ấy cũng gần BariCuối cùng thêm chú OxiHóa trị 2 ấy có gì khó khănBác Nhôm hóa trị 3 lầnGhi sâu trí nhớ khi cần có ngayCacbon, Silic này đâyLà hóa trị 4 không ngày nào quênSắt kia kể cũng quen tên2, 3 lên xuống thật phiền lắm thayNitơ rắc rối nhất đời