Bảo hiểm 2 chiều giá bao nhiêu năm 2024

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là tên gọi khác dùng để chỉ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chủ xe ô tô bắt buộc phải mua loại bảo hiểm này để được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đây là một trong những loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng ô tô.

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba và bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách nếu nguyên nhân dẫn đến thiệt hại là do ô tô gây ra.

Lưu ý, trên thị trường có bán rất nhiều loại bảo hiểm ô tô khác nhau nên rất dễ nhầm lẫn giữa các loại. Chủ xe chỉ bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với ô tô.

Các loại bảo hiểm khác như bảo hiểm thân vỏ, bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa,… đều là bảo hiểm tự nguyện, không thể thay cho bảo hiểm bắt buộc ô tô khi lực lượng chức năng yêu cầu xuất trình.

Bảo hiểm 2 chiều giá bao nhiêu năm 2024

Mức phí bảo hiểm xe ô tô theo từng loại xe

Dưới đây là danh sách các loại xe bắt buộc trang bị bảo hiểm ô tô và các mức phí bảo hiểm khi tham gia:

STT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

Xe tập lái

120% của phí xe cùng chủng loại

Xe Taxi

170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

Xe ô tô chuyên dùng

1

Xe cứu thương

1.119.000

2

Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải

3

Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế

1.023.600

Đầu kéo rơ-moóc

4.800.000

Xe buýt

Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi

Bảo hiểm ô tô điện tử có được chấp nhận không?

Bảo hiểm ô tô điện tử, hay còn gọi là bảo hiểm ô tô online (trực tuyến), việc chấp nhận bảo hiểm ô tô điện tử phụ thuộc vào quy định và chính sách của từng quốc gia và tổ chức bảo hiểm. Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia và các công ty bảo hiểm đều đã thừa nhận tính hợp pháp và tính hiệu quả của việc mua bảo hiểm ô tô trực tuyến.

Có thể nói, bảo hiểm ô tô điện tử mang lại nhiều lợi ích cho người mua bảo hiểm. Đầu tiên, việc mua bảo hiểm trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc đến trực tiếp công ty bảo hiểm. Bạn có thể mua bảo hiểm và quản lý chính sách của mình thông qua giao diện trực tuyến hoặc ứng dụng di động.

Thứ hai, việc mua bảo hiểm ô tô điện tử thường mang lại sự linh hoạt trong việc lựa chọn các gói bảo hiểm và tùy chỉnh theo nhu cầu cá nhân. Bạn có thể so sánh các gói bảo hiểm, điều chỉnh phạm vi bảo hiểm, và nhận được báo giá ngay lập tức từ nhiều công ty bảo hiểm khác nhau.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của bảo hiểm ô tô điện tử, bạn nên chọn mua từ các công ty bảo hiểm có uy tín và được cấp phép hoạt động bởi cơ quan quản lý tài chính hoặc cơ quan tương tự tại quốc gia của bạn. Điều này đảm bảo rằng chính sách bảo hiểm của bạn sẽ được công nhận và thực thi khi cần thiết.

Lợi ích khi chọn mua bảo hiểm ô tô điện tử trên MoMo:

  • Tiện lợi và nhanh chóng: Mua bảo hiểm ô tô điện tử trên MoMo giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Bạn có thể mua, nhận giấy chứng nhận hợp đồng tức thì và thanh toán bảo hiểm ngay trên Ứng dụng MoMo mà không cần đến trực tiếp công ty bảo hiểm hoặc phải thực hiện thủ tục giấy tờ phức tạp.
  • Giao diện thân thiện và dễ sử dụng: Với giao diện trực quan, dễ sử dụng cho việc mua bảo hiểm ô tô. Bạn có thể tìm kiếm, so sánh và chọn gói bảo hiểm phù hợp chỉ trong vài bước chạm lướt trên điện thoại.
  • Thanh toán tiện lợi: MoMo cung cấp nhiều phương thức thanh toán linh hoạt, bao gồm tài khoản MoMo, ngân hàng liên kết, Túi Thần Tài. Điều này giúp bạn thanh toán bảo hiểm một cách tiện lợi và an toàn, linh hoạt tài chính.
  • Hỗ trợ và dịch vụ khách hàng: MoMo cung cấp dịch vụ khách hàng 24/7 thông qua nhiều kênh liên lạc, bao gồm điện thoại, email và trò chuyện trực tuyến. Bạn có thể nhờ hỗ trợ từ đội ngũ chuyên viên để giải đáp các thắc mắc hoặc xử lý vấn đề liên quan đến bảo hiểm.
  • Quản lý hợp đồng dễ dàng: Sau khi mua bảo hiểm trên MoMo, bạn có thể dễ dàng quản lý chính sách của mình trên ứng dụng. Bạn có thể xuất trình giấy chứng nhận điện tử ngay khi cần.

Bảo hiểm 2 chiều giá bao nhiêu năm 2024

Trên đây là một số thông tin liên quan đến các dòng xe cần tham gia bảo hiểm ô tô. Đừng quên theo dõi MaMa Bảo Hiểm để nhận những ưu đãi mới nhất khi mua bảo hiểm ô tô. Theo dõi ngay tại đây.

Có thể bạn quan tâm:

Nhận báo giá Bảo hiểm Thân vỏ Ô tô ngay lập tức, bảo vệ nhanh chóng hơn: MoMo cung cấp các gói bảo hiểm vật chất xe ô tô từ nhiều công ty bảo hiểm uy tín, giúp bạn lựa chọn một gói phù hợp với nhu cầu của mình. Bạn có thể so sánh các gói bảo hiểm và nhận được báo giá ngay lập tức từ các công ty khác nhau. XEM CHI TIẾT BÁO GIÁ TẠI ĐÂY.

Bảo hiểm 2 chiều bao nhiêu tiền 1 năm?

Phí bảo hiểm bắt buộc xe kinh doanh:Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 8 chỗ 1 năm: 794.000 đồng. Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 9 đến 11 chỗ 1 năm: 437.000 đồng. Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 12 đến 24 chỗ 1 năm: 1.270.000 đồng. Phí bảo hiểm xe bán tải, pickup không kinh doanh 1 năm: 437.000 đồng.

Bảo hiểm bắt buộc xe 5 chỗ giá bao nhiêu?

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm.

Bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ giá bao nhiêu?

– Đối với xe ô tô 7 chỗ đăng ký kinh doanh vận tải: Phí mua BH được áp dụng là 1,188,000 VNĐ/xe. Đối với xe Pickup, minivan (chở hàng và người) có mức phí tham gia bảo hiểm TNDS là 1.026.300 VNĐ/xe/năm. Ngoài ra, chủ xe 7 chỗ cũng có thể tham gia thêm gói BH dành cho người ngồi ở trên ô tô.

Bảo hiểm xe còn 1 năm là bao nhiêu?

  1. Mua bảo hiểm ô tô, xe tải bắt buộc tốn bao nhiêu tiền?.