Bảo hiểm bắt buộc ô tô là tên gọi khác dùng để chỉ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chủ xe ô tô bắt buộc phải mua loại bảo hiểm này để được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đây là một trong những loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng ô tô. Show
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba và bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách nếu nguyên nhân dẫn đến thiệt hại là do ô tô gây ra. Lưu ý, trên thị trường có bán rất nhiều loại bảo hiểm ô tô khác nhau nên rất dễ nhầm lẫn giữa các loại. Chủ xe chỉ bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với ô tô. Các loại bảo hiểm khác như bảo hiểm thân vỏ, bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa,… đều là bảo hiểm tự nguyện, không thể thay cho bảo hiểm bắt buộc ô tô khi lực lượng chức năng yêu cầu xuất trình. Mức phí bảo hiểm xe ô tô theo từng loại xeDưới đây là danh sách các loại xe bắt buộc trang bị bảo hiểm ô tô và các mức phí bảo hiểm khi tham gia: STT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng) Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000 Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000 22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] 23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000 Xe ô tô chở hàng (xe tải) 1 Dưới 3 tấn 853.000 2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000 4 Trên 15 tấn 3.200.000 Xe tập lái 120% của phí xe cùng chủng loại Xe Taxi 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi Xe ô tô chuyên dùng 1 Xe cứu thương 1.119.000 2 Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải 3 Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế 1.023.600 Đầu kéo rơ-moóc 4.800.000 Xe buýt Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi Bảo hiểm ô tô điện tử có được chấp nhận không?Bảo hiểm ô tô điện tử, hay còn gọi là bảo hiểm ô tô online (trực tuyến), việc chấp nhận bảo hiểm ô tô điện tử phụ thuộc vào quy định và chính sách của từng quốc gia và tổ chức bảo hiểm. Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia và các công ty bảo hiểm đều đã thừa nhận tính hợp pháp và tính hiệu quả của việc mua bảo hiểm ô tô trực tuyến. Có thể nói, bảo hiểm ô tô điện tử mang lại nhiều lợi ích cho người mua bảo hiểm. Đầu tiên, việc mua bảo hiểm trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc đến trực tiếp công ty bảo hiểm. Bạn có thể mua bảo hiểm và quản lý chính sách của mình thông qua giao diện trực tuyến hoặc ứng dụng di động. Thứ hai, việc mua bảo hiểm ô tô điện tử thường mang lại sự linh hoạt trong việc lựa chọn các gói bảo hiểm và tùy chỉnh theo nhu cầu cá nhân. Bạn có thể so sánh các gói bảo hiểm, điều chỉnh phạm vi bảo hiểm, và nhận được báo giá ngay lập tức từ nhiều công ty bảo hiểm khác nhau. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của bảo hiểm ô tô điện tử, bạn nên chọn mua từ các công ty bảo hiểm có uy tín và được cấp phép hoạt động bởi cơ quan quản lý tài chính hoặc cơ quan tương tự tại quốc gia của bạn. Điều này đảm bảo rằng chính sách bảo hiểm của bạn sẽ được công nhận và thực thi khi cần thiết. Lợi ích khi chọn mua bảo hiểm ô tô điện tử trên MoMo:
Trên đây là một số thông tin liên quan đến các dòng xe cần tham gia bảo hiểm ô tô. Đừng quên theo dõi MaMa Bảo Hiểm để nhận những ưu đãi mới nhất khi mua bảo hiểm ô tô. Theo dõi ngay tại đây. Có thể bạn quan tâm:Nhận báo giá Bảo hiểm Thân vỏ Ô tô ngay lập tức, bảo vệ nhanh chóng hơn: MoMo cung cấp các gói bảo hiểm vật chất xe ô tô từ nhiều công ty bảo hiểm uy tín, giúp bạn lựa chọn một gói phù hợp với nhu cầu của mình. Bạn có thể so sánh các gói bảo hiểm và nhận được báo giá ngay lập tức từ các công ty khác nhau. XEM CHI TIẾT BÁO GIÁ TẠI ĐÂY. Bảo hiểm 2 chiều bao nhiêu tiền 1 năm?Phí bảo hiểm bắt buộc xe kinh doanh:Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 8 chỗ 1 năm: 794.000 đồng. Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 9 đến 11 chỗ 1 năm: 437.000 đồng. Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 12 đến 24 chỗ 1 năm: 1.270.000 đồng. Phí bảo hiểm xe bán tải, pickup không kinh doanh 1 năm: 437.000 đồng. Bảo hiểm bắt buộc xe 5 chỗ giá bao nhiêu?Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm. Bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ giá bao nhiêu?– Đối với xe ô tô 7 chỗ đăng ký kinh doanh vận tải: Phí mua BH được áp dụng là 1,188,000 VNĐ/xe. Đối với xe Pickup, minivan (chở hàng và người) có mức phí tham gia bảo hiểm TNDS là 1.026.300 VNĐ/xe/năm. Ngoài ra, chủ xe 7 chỗ cũng có thể tham gia thêm gói BH dành cho người ngồi ở trên ô tô. Bảo hiểm xe còn 1 năm là bao nhiêu?
|