Bao nhiêu năm lên một bậc lương của doanh nghiệp

Trả lời: Căn cứ Thông tư số 18/2008/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2008, sửa đổi bổ sung Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương; điều kiện để xét nâng bậc lương hằng năm đối với đối với viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa hành phục vụ có thời gian giữ bậc lương hiện hưởng tại doanh nghiệp ít nhất 2 năm (đủ 24 tháng) đối với các ngạch có hệ số mức lương khởi điểm (bậc 1) thấp hơn 2,34; có ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) đối với các ngạch có hệ số mức lương khởi điểm (bậc 1) từ 2,34 trở lên quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP . Đối chiếu quy định, trường hợp Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 là doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa, được áp dụng áp dụng thang lương, bản lương do Nhà nước quy định để làm căn cứ đóng, hưởng BHXH cho người lao động, nên phải thực hiện đúng theo quy định trên Mặt khác, căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương; Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện quản lý lao động tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; từ ngày 01/5/2013 các doanh nghiệp đang xếp lương theo thang lương, bảng lương, phụ cấp lương ban hành kèm theo Nghị định số 205/2001/NĐ-CP ngày 14 tháng 12/ năm 2004 của Chính phủ thực hiện việc chuyển xếp lương đối với người lao động sang thang lương, bảng lương do công ty tự xây dựng theo quy định. Theo đó, tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT cho người lao động là mức tiền lương được thể hiện trên HĐLĐ và không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Đề nghị, Công ty đối chiếu quy định trên để thực hiện.

Hệ số lương là hệ số nhằm thể hiện sự chênh lệch của mức tiền lương đối với các mức lương theo ngạch, theo bậc lương (bậc lương cơ bản) và mực lương tối thiểu vùng.

Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp. Đây là một trong những yêu tố lương cơ bản của thang lương và bảng lương, đó là cơ sở để các doanh nghiệp, các cơ quan trả lương và tính toán các chế độ BHXH, đảm bảo quyền lợi đối với NLĐ.

Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng.

Đối với các đơn vị tư nhân thì người sử dụng lao động cũng có thể xây dựng và điều chỉnh hệ số lương sao cho phù hợp với những yêu cầu mà doanh nghiệp, đơn vị đó đề ra. Việc điều chỉnh hệ số lương cần đảm bảo lợi ích giữa hai bên (DN và NLĐ) và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Bao nhiêu năm lên một bậc lương của doanh nghiệp

Những quy định về cách tính mức lương cơ bản

2. Những quy định về cách tính mức lương cơ bản theo hệ số lương.

Văn bản áp dụng

Lương cơ bản là khoản tiền lương ghi trong hợp đồng lao động dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa NLĐ và NSDLĐ (người sử dụng lao động – doanh nghiệp). Đây là mức lương dùng làm căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm gồm BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ và không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng hay các khoản bổ sung, phúc lợi khác.

Căn cứ theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, hệ số lương trong các Công ty nhà nước sẽ được thực hiện theo hệ số lương phân cấp đối với người lao động có bằng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.

Tuy nhiên, tại Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định từ ngày 01/7/2013, thì tất cả các doanh nghiệp (bao gồm nhà nước và ngoài nhà nước) sẽ áp dụng thống nhất quy định về thang lương, bảng lương. Quy định cũ về các tính hệ số lương tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP được xóa bỏ.

Bao nhiêu năm lên một bậc lương của doanh nghiệp

Cách tính lương thế nào?

Cách tính lương theo hệ số

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, từ ngày 01/07/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành. Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau:

Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Hệ số lương hiện hưởng của công chức, viên chức được xác định theo cách xếp loại công chức, viên chức dựa trên các bảng hệ số lương được quy định trong phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Ngoài ra, tương ứng với mỗi ngành nghề, bên cạnh mức lương cơ bản, NLĐ còn có thể được nhận thêm các khoản phụ cấp theo hệ số tương ứng theo quy định, khi đó, mức thu nhập hàng tháng sẽ tăng lên đáng kể.

Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP hiện nay có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12.

Ngoài mức lương chính, các cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phần lương phụ cấp căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên… của từng đối tượng cụ thể và từng trường hợp mà mức lương phụ cấp sẽ được tính khác nhau.

3. Bảng hệ số lương cơ bản công chức mới nhất:

STT

Nhóm Ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1

Công chức loại A3

a

Nhóm 1 (A3.1)

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

Mức lương đến 30/6/2023

9.238.000

9.774.400

10.310.800

10.847.200

11.383.600

11.920.000

Mức lương từ 01/7/2023

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

b

Nhóm 2 (A3.2)

Hệ số lương

5,75

6,11

6,47

6,83

7,19

7,55

Mức lương đến 30/6/2023

8.567.500

9.103.900

9.640.300

10.176.7000

10.713.100

11.249.500

Mức lương từ 01/7/2023

10.350.00

10.998.000

11.646.000

12.294.000

12.942.000

13.590.000

2

Công chức loại A2

a

Nhóm 1 (A2.1)

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương đến 30/6/2023

6.556.000

7.062.600

7.569.200

8.075.800

8.582.400

9.089.000

9.595.600

10.102.200

Mức lương từ 01/7/2023

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

b

Nhóm 2 (A2.2)

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Mức lương đến 30/6/2023

5.960.000

6.466.600

6.973.200

7.479.800

7.986.400

8.493.000

8.999.600

9.506.200

Mức lương từ 01/7/2023

7.200.000

7.812.000

8.424.000

9.036.000

9.648.000

10.260.000

10.872.000

11.484.000

3

Công chức loại A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương đến 30/6/2023

3.486.600

3.978.300

4.470.000

4.961.700

5.453.400

5.945.100

6.436.800

6.928.500

7.420.200

Mức lương từ 01/7/2023

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

4

Công chức loại A0

Hệ số lương

2,10

2,41

2,72

3,03

3,34

3,65

3,96

4,27

4,58

4,89

Mức lương đến 30/6/2023

3.129.000

3.590.900

4.052.800

4.514.700

4.976.600

5.438.500

5.900.400

6.362.300

6.824.200

7.286.100

Mức lương từ 01/7/2023

3.780.000

4.338.000

4.896.000

5.454.000

6.012.000

6.570.000

7.128.000

7.686.000

8.244.000

8.802.00

5

Công chức loại B

Hệ số lương

1,86

2,06

2,26

2,46

2,66

2,86

3,06

3,26

3,46

3,66

3,86

4,06

Mức lương đến 30/6/2023

2.771.400

3.069.400

3.367.400

3.665.400

3.963.400

4.261.400

4.559.400

4.857.400

5.364.000

5.453.400

5.751.400

6.049.400

Mức lương từ 01/7/2023

3.348.000

3.708.000

4.068.000

4.428.000

4.788.000

5.148.000

5.508.000

5.868.000

6.228.000

6.588.000

6.948.000

7.308.000

6

Công chức loại C

a

Nhóm 1 (C1)

Hệ số lương

1,65

1,83

2,01

2,19

2,37

2,55

2,73

2,91

3,09

3,27

3,45

3,63

Mức lương đến 30/6/2023

2.458.500

2.726.700

2.994.900

3.263.100

3.531.300

3.799.500

4.067.700

4.335.900

4.604.100

4.872.300

5.140.500

5.408.700

Mức lương từ 01/7/2023

2.970.000

3.294.000

3.618.000

3.942.000

4.266.000

4.590.000

4.914.000

5.238.000

5.562.000

5.886.000

6.210.000

6.534.000

4. Bảng hệ số lương viên chức

Bảng lương viên chức năm 2023 vẫn thực hiện hưởng lương “ cứng” theo công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.

Trong đó:

- Hệ số lương: Vẫn áp dụng tại các Phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

- Mức lương cơ sở: Trong năm 2023, viên chức có hai mức lương cơ sở tương ứng với hai thời điểm:

  • Từ nay đến hết 30/6/2023, viên chức hưởng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 01/7/2019 đến nay.
  • Từ 01/7/2023 đến khi có mức tăng lương cơ sở mới hoặc thực hiện cải cách tiền lương, viên chức hưởng lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng.

STT

Nhóm Ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1

Viên chức loại A3

a

Nhóm 1 (A3.1)

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

Mức lương đến 30/6/2023

9.238.000

9.774.400

10.310.800

10.847.200

11.383.600

11.920.000

Mức lương từ 01/7/2023

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

b

Nhóm 2 (A3.2)

Hệ số lương

5,75

6,11

6,47

6,83

7,19

7,55

Mức lương đến 30/6/2023

8.567.500

9.103.900

9.640.300

10.176.7000

10.713.100

11.249.500

Mức lương từ 01/7/2023

10.350.00

10.998.000

11.646.000

12.294.000

12.942.000

13.590.000

2

Viên chức loại A2

a

Nhóm 1 (A2.1)

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương đến 30/6/2023

6.556.000

7.062.600

7.569.200

8.075.800

8.582.400

9.089.000

9.595.600

10.102.200

Mức lương từ 01/7/2023

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

b

Nhóm 2 (A2.2)

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Mức lương đến 30/6/2023

5.960.000

6.466.600

6.973.200

7.479.800

7.986.400

8.493.000

8.999.600

9.506.200

Mức lương từ 01/7/2023

7.200.000

7.812.000

8.424.000

9.036.000

9.648.000

10.260.000

10.872.000

11.484.000

3

Viên chức loại A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương đến 30/6/2023

3.486.600

3.978.300

4.470.000

4.961.700

5.453.400

5.945.100

6.436.800

6.928.500

7.420.200

Mức lương từ 01/7/2023

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

4

Viên chức loại A0

Hệ số lương

2,10

2,41

2,72

3,03

3,34

3,65

3,96

4,27

4,58

4,89

Mức lương đến 30/6/2023

3.129.000

3.590.900

4.052.800

4.514.700

4.976.600

5.438.500

5.900.400

6.362.300

6.824.200

7.286.100

Mức lương từ 01/7/2023

3.780.000

4.338.000

4.896.000

5.454.000

6.012.000

6.570.000

7.128.000

7.686.000

8.244.000

8.802.00

5

Viên chức loại B

Hệ số lương

1,86

2,06

2,26

2,46

2,66

2,86

3,06

3,26

3,46

3,66

3,86

4,06

Mức lương đến 30/6/2023

2.771.400

3.069.400

3.367.400

3.665.400

3.963.400

4.261.400

4.559.400

4.857.400

5.364.000

5.453.400

5.751.400

6.049.400

Mức lương từ 01/7/2023

3.348.000

3.708.000

4.068.000

4.428.000

4.788.000

5.148.000

5.508.000

5.868.000

6.228.000

6.588.000

6.948.000

7.308.000

6

Viên chức loại C

a

Nhóm 1 (C1)

Hệ số lương

1,65

1,83

2,01

2,19

2,37

2,55

2,73

2,91

3,09

3,27

3,45

3,63

Mức lương đến 30/6/2023

2.458.500

2.726.700

2.994.900

3.263.100

3.531.300

3.799.500

4.067.700

4.335.900

4.604.100

4.872.300

5.140.500

5.408.700

Mức lương từ 01/7/2023

2.970.000

3.294.000

3.618.000

3.942.000

4.266.000

4.590.000

4.914.000

5.238.000

5.562.000

5.886.000

6.210.000

6.534.000

5. Hệ số lương cơ bản đại học

Các đối tượng giảng viên Đại học sẽ được xếp lương theo quy định của Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, cụ thể sẽ có các hệ số lương Đại học như sau:

  • Giảng viên cao cấp hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.1 từ 6,2 – 8,0.
  • Giảng viên chính hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4,4 – 6,78.
  • Giảng viên hạng III, Trợ giảng hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98.

S

T

T

Nhóm Ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giảng viên cao cấp hạng I

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

Mức lương đến 30/6/2023

9.238.000

9.774.400

10.310.800

10.847.200

11.383.600

11.920.000

Mức lương từ 01/7/2023

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

2

Giảng viên cao cấp hạng II

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương đến 30/6/2023

6.556.000

7.062.600

7.569.200

8.075.800

8.582.400

9.089.000

9.595.600

10,102.2

Mức lương từ 01/7/2023

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

3

Giảng viên cao cấp hạng III

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương đến 30/6/2023

3.486.600

3.978.300

4.470.000

4.961.700

5.453.400

5.945.100

6.436.800

6.928.500

7.420.200

Mức lương từ 01/7/2023

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về hệ số lương và các quy định của pháp luật về hệ số lương. Hệ số tiền lương là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tới lương hàng tháng của mỗi người. Vì thế, NLĐ cần lưu ý các quy định này để có thể tự tính lương cho mình và những người thân.

Bao lâu được lên bậc lương?

Có thời gian làm những công việc của ngạch công chức cần tuyển, đủ tròn 12 tháng thì được xếp vào bậc 1, sau đó cứ sau 36 tháng thì được tính xếp lên 1 bậc lương.

Cao đẳng bao nhiêu năm lên lương 1 lần?

Theo đó, với công chức có trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, thì sau đủ 03 năm giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một bậc lương.

Lương cơ bản bao lâu Tầng 1 lần?

Như vậy, pháp luật hiện hành không có quy định tăng lương định kỳ cho người lao động. Doanh nghiệp được quyền tự quyết định về việc bao lâu tăng lương cho người lao động một lần.

Mức lương cơ bản năm 2023 là bao nhiêu?

Theo đó, từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành. Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.