1. Giai đoạn mang thai排卵日(はいらんび): Ngày trứng rụng Show 生理予定日(せいりよていび): Ngày dự định kinh nguyệt 月経(げっけい): Kinh nguyệt 生理(せいり): Có kinh nguyệt 最終月経 (さいしゅうげっけい): ngày kinh cuối 月経周期 (げっけいしゅうき): chu kỳ sinh 妊娠検査薬(にんしんけんさやく): Que thử thai 陽性(ようせい): có bầu 陰性(いんせい): không có bầu 2. Giai đoạn mang thai妊娠(にんしん): Mang thai 妊婦(にんぷ)/ マタニティ: thai phụ 妊婦 健 診(にん ぷけん): Khám thai 婦人科クリニック(ふじんかくりにっく): Phòng khám phụ khoa 産婦人科病院(さんふじんかびょういん): Bệnh viện sản 産婦人科(さんふじんか): Khoa phụ sản 出産予定日(しゅっさんよていび): Ngày dự sinh 妊娠初期(にんしんしょき): Mang thai kỳ đầu (4 tháng đầu) 妊娠中期(にんしんちゅうき): Mang thai kỳ giữa (3 tháng giữa) 妊娠後期(にんしんこうき): Mang thai kỳ cuối (3 tháng cuối) 妊娠届(にんしんとどけ): Khai báo có thai マタニティマーク : Móc bà bầu 母子手帳(ぼしてちょう): Sổ tay mẹ con 妊婦健康診査受診手帳(にんぷけんこうしんさじゅしんてちょう): Phiếu hỗ trợ phí khám sức khỏe của bà bầu 超音波(ちょうおんぱ): Siêu âm 血液検査(けつえんき けんさ): xét nghiệm máu 血圧 測定(けつあつそくてい): Đo huyết áp 感染症検査(かんせんしょうけんさ): Xét nghiệm bệnh truyền nhiễm 胎児 心音 検査(た い じしんおんけんさ): Kiểm tra nhịp tim thai nhi 子宮(しきゅう): Tử cung 卵巣(らんそう): Buồng trứng 胎嚢(たいのう): Túi thai 心拍(しんぱく): Tim thai 胎芽(たいが): Phôi thai 胎児(たいじ): Thai nhi 胎盤(たいばん): Nhau thai 胎動(たいどう): Cử động của thai 妊婦教室(にんぷきょうしつ): Lớp học cho bà bầu 母親学級(ははおやがっきゅう): Lớp học cho mẹ 両親学級(りょうしんがっきゅう)Ryoushin Gakkyuu: lớp học cho cả bố mẹ TRUONGTIEN.JP – Từ vựng cần biết khi mang thaiCÁC VẤN ĐỀ KHI MANG THAIつわり : Nghén 食べづわり(たべづわり): Nghén ăn 食欲(しょくよく): Thèm ăn 便秘(べんぴ): Táo bón 下痢(げり): đi ngoài lỏng 頻尿(ひんにょう): Tiểu dắt 出血(しゅっけつ): xuất huyết/chảy máu 頭痛(ずつう)hay 頭が痛い(あたまがいたい): Đau đầu 関節痛(かんせつつう): Đau khớp 胸が張る(むねがはる): Ngực căng 乳首が痛い(ちくびがいたい): Đau đầu ti 下腹部が痛い(かふくぶがいたい): Đau bụng dưới めまいする : Choáng váng 吐き気(はきけ): Buồn nôn 貧血(ひんけつ): Thiếu máu おりもの : Dịch vùng kín 体重(たいじゅう): Cân nặng 流産(りゅうざん): Sảy thai 切迫流産(せっぱくりゅうざん): động thai 異所性妊娠(いしょせいにんしん)hay 子宮外妊娠(しきゅうがいにんしん): Mang thai ngoài tử cung 妊娠糖尿病(にんしんとうにょうびょう): Tiểu đường khi mang thai 妊娠高血圧症候群(にんしんこうけつあつしょうこうぐん): Bệnh huyết áp cao khi mang thai 赤ちゃん(あかちゃん): Em bé 妊娠線(にんしんせん): Dạn da khi mang bầu. TRUONGTIEN.JP – Khám thai3. Giai đoạn sinh con陣痛(じんつう): Đau đẻ 出産(しゅっさん): Sinh con 切迫早産(せっぱそうざん): sinh non 安産(あんざん): Mẹ tròn con vuông 双子(ふたご): Sinh đôi 旦那の立ち合い(だんなのたちあい): Chồng cùng vào phòng sinh 帝王切開(ていおうせっかい): Đẻ mổ 無痛分娩(むつうぶんべん): Đẻ thường không đau 普通分娩(ふつうぶんべん): Đẻ thường 羊水(ようすい): Nước ối へその緒(へそのお): Dây rốn 流産(りゅうざん): Sảy thai 早産(そうざん): Đẻ sớm, đẻ non. プレママ プレパパ : Sắp làm bố, mẹ 4. Giai đoạn sau sinh出産届(しゅっさんとどけ): Giấy khai sinh 予防接種手帳(よぼうせっしゅてちょう): Sổ tay tiêm chủng của bé おむつ : Bỉm, tã 新生児(しんせいじ): Trẻ sơ sinh あ赤ちゃん検査 (あかちゃんのけんさ ): Kiểm tra sức khỏe của bé 出産育児一時金 (しゅっさんいくじいちじきん): Phí hỗ trợ sinh con 1 lần 子ども手当(こどもてあて) : trợ cấp nhi đồng TRUONGTIEN.JP – Từ vựng cần thiết cho sinh sản.Dinh dưỡng cho mẹ và bé葉酸(ようさん): Axit folic 鉄分(てつぶん): Sắt カルシウム: Canxi ビタミン: Vitamin 授乳(じゅにゅう): Nuôi con bằng sữa mẹ 母乳(ぼにゅう): Sữa mẹ みくく: Sữa bột 哺乳瓶(ほにゅうびん): Bình sữa — Nguồn: Tổng hợp Theo dõi TRUONGTIEN.JP để cập nhập những thông tin hữu ích cho các mẹ ở Nhật nhé! Chắc hẳn không ít các bạn đang sinh sống và làm việc tại Nhật bản sẽ băn khoăn về việc chuẩn bị tâm lý cũng như kiến thức cho mình khi đi khám ở Nhật bản . Sau đây hãy cùng mình điểm qua một số kinh nghiệm cũng như những kiến thức cần thiết trước khi bạn gặp vấn đề về sức khỏe . Ở Nhật chủ yếu có 2 loại cơ sở y tế chính :・Bệnh viện (病院(びょういん)) (có 20 giường bệnh trở lên) ・Phòng khám 診療所(しんりょうじょ): có quy mô nhỏ hơn bệnh viện (có 19 giường trở xuống) và còn được gọi làクリニック(phòng khám tư) hay bệnh viện tư nhân 個人(こじん)医院(いいん) Vậy thì nên chọn nơi nào .Câu trả lời là tùy từng triệu trứng của bạn : ・Nếu bạn bị sốt cao kèm triệu chứng nặng (đau quá,bị vết thương hở ,cần phẫu thuật gấp) thì nên đến trực tiếp bệnh viện hoặc hãy gọi ngay cho 【119】. ・Nếu không có triệu chứng nặng thì có lẽ bạn nên đi khám ở phòng khám gần nhà Lưu ý :Trước khi tự đi đến bênh viện bạn nên gọi điện trước,có thể bị từ chối bởi vì tùy từng quy chế bệnh viện có nơi chỉ nhận những bệnh nhân đã có thẻ khám .Thêm nữa khi có sốt bạn đi khám ở đâu đi chăng nữa thì hãy gọi điện trước cho nơi bạn muốn đến khám . Cách tìm kiếm cơ sở y tê :Bạn có thể tra trên googlemap bằng các từ khóa như 【病院】hoặc 【クリニック】,sẽ có kết quả ngay lập tức . Nên mang theo gì khi đi khám
Dưới đây mình giới thiệu một vài từ về các phòng chuyên khoa :–Khoa nội 内科- những bệnh liên quan đến nội tạng như cảm cúm, đau bụng, tiêu chảy – Khoa nhi 小児科(しょうにか)- bệnh của trẻ em – Khoa da liễu 皮膚科(ひふか)- bệnh da liễu – Khoa ngoại 外科(げか)- bệnh như gãy xương hay bị thương – Khoa tai mũi họng 耳鼻咽喉科(じびいんこうか)- bệnh tai mũi họng – Khoa mắt 眼科(がんか)- bệnh về mắt – Khoa răng 歯科(しか)- bệnh răng nướu – Khoa phụ sản 産婦人科(さんふじんか)- bệnh liên quan đến sản khoa và phụ khoa – Khoa tâm thần精神科(せいしんか) – nghiên cứu, chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa các rối loạn tâm thần Tiếp theo mình sẽ giới thiệu về đoạn hội thoại ngắn và những câu hỏi thường gặp :患者:「すみません、初診(しょしん)ですが。」「 初(はじ)めてですが」 Bệnh nhân: Đây là lần đầu tiên tôi đến khám bệnh. スタッフ:保険証(ほけんしょう)をお持(も)ちですか。どうされましたか?どうしましたか? Nhân viên: Anh/ chị có đem theo thẻ bảo hiểm y tế không? 患者:はい、持(も)っています。 Bệnh nhân: Vâng ,tôi có . 患者::いいえ、持(も)っていません。 Bệnh nhân: Tôi không có . 患者::忘(わす)れました。 Bệnh nhân: Tôi quên mất rồi . ---- Tại đây bạn sẽ được phát thẻ khám bệnh 診察券(しんさつけん):当院の2回目から使う券です。dùng cho lần khám thứ 2 trở đi. 問診票(もんしんひょう):phiếu chẩn đoán y tế(dùng để điền triệu chứng bệnh và một vài thông tin liên quan, bạn điền và nộp lại ) 待合室(まちあいしつ):phòng chờ 名前(なまえ)を呼(よ)ばれるまでここで待(ま)っていてください。Xin vui lòng chờ đến khi bạn được gọi đến tên mình. どのような症状(しょうじょう)がありますか?Bạn có triệu chứng gì? それはいつからですか?Có từ khi nào? 今までかかった大きい病気はありませんか?Từ trước đến nay bạn bị mắc bệnh gì nặng không? 現在(げんざい)飲(の)んでいる薬(くすり)はありませんか?Hiện tại có đang uống thuốc gì không? 薬によってアレルギーの症状がでたことはありませんか?Có bị dị ứng với thành phần của thuốc gì không? Trên đây là một số thông tin trải nghiệm của mình, chưa được đầy đủ nhưng hi vọng giúp ích được cho các bạn. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn ! |