Bộ thủ trong tiếng nhật là gì năm 2024

Khi học Kanji, việc học bộ thủ rất quan trọng. Nếu học được toàn bộ bộ thủ trong tiếng Nhật, chúng ta có thể dễ dàng nhớ được các chữ kanji. Hán tự (Kanji) chiếm khoảng 65% trong tiếng Nhật. Vì vậy, việc nắm được càng nhiều chữ Kanji là một yếu tố thuận lợi trong việc học tiếng Nhật. Để làm quen với loại chữ này, ở đây Hướng Minh sẽ giới thiệu cho mọi người 214 bộ thủ chính của chữ Hán. Các bạn cố gắng nhớ hình dáng, âm Hán Việt và nghĩa của nó trước khi chúng ta bắt đầu học chi tiết các chữ Kanji nhé.

1. 214 Bột thủ hán tự 漢 字 部 首 表

1, 一 nhất = Số một 2,〡 cổn = Nét sổ 3, 丶 chủ = Điểm, chấm 4, 丿 phiệt = Nét sổ xiên qua trái 5, 乙 ất = Vị trí thứ 2 trong thiên can 6, 亅 quyết = Nét sổ có móc 7, 二 nhị = Số hai 8, 亠 đầu = (không có nghĩa) 9, 人 nhân (亻) = Người 10, 儿 nhân = Người

11, 入 nhập = Vào 12, 八 bát = Số tám 13, 冂 quynh = Vùng biên giới xa; hoang địa 14, 冖 mịch = Trùm khăn lên 15, 冫 băng = Nước đá 16, 几 kỷ = Ghế dựa 17, 凵 khảm = Há miệng 18, 刀 đao (刂)= Con dao, cây đao (vũ khí) 19, 力 lực = Sức mạnh 20, 勹 bao = Bao bọc

21, 匕 chuỷ = Cái thìa (cái muỗng) 22, 匚 phương = Tủ đựng 23, 匚 hệ = Che đậy, giấu giếm 24, 十 thập = Số mười 25, 卜 bốc = Xem bói 26, 卩 tiết = Đốt tre 27, 厂 hán = Sườn núi, vách đá 28, 厶 khư, tư = Riêng tư 29, 又 hựu = Lại nữa, một lần nữa 30, 口 khẩu = Cái miệng

31, 囗 vi = Vây quanh 32, 土 thổ = Đất 33, 士 sĩ = Kẻ sĩ 34, 夂 trĩ = Đến ở phía sau 35, 夊 tuy = Đi chậm 36, 夕 tịch = Đêm tối 37, 大 đại = To lớn 38, 女 nữ = Nữ giới, con gái, đàn bà 39, 子 tử = Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài» 40, 宀 miên = Mái nhà mái che

41, 寸 thốn = Đơn vị «tấc» (đo chiều dài) 42, 小 tiểu = Nhỏ bé 43, 尢 uông = Yếu đuối 44, 尸 thi = Xác chết, thây ma 45, 屮 triệt = Mầm non, cỏ non mới mọc 46, 山 sơn = Núi non 47, 巛 xuyên = Sông ngòi 48, 工 công = Người thợ, công việc 49, 己 kỷ = Bản thân mình 50, 巾 cân = Cái khăn

51, 干 can = Thiên can, can dự 52, 幺 yêu = Nhỏ nhắn 53, 广 nghiễm = Mái nhà 54, 廴 dẫn = Bước dài 55, 廾 củng = Chắp tay 56, 弋 dặc = Bắn, chiếm lấy 57, 弓 cung = Cái cung (để bắn tên) 58,彐 kệ = Đầu con nhím 59, 彡 sam = Lông tóc dài 60, 彳 xích = Bước chân trái

61, 心 tâm (忄) = Quả tim, tâm trí, tấm lòng 62, 戈 qua = Cây qua (một thứ binh khí dài) 63, 戶 hộ = Cửa một cánh 64, 手 thủ(扌)= Tay 65, 支 chi = Cành nhánh 66, 攴 phộc (攵) = Đánh khẽ 67, 文 văn = Văn vẻ, văn chương, vẻ sáng 68, 斗 đẩu = Cái đấu để đong 69, 斤 cân = Cái búa, rìu 70, 方 phương = Vuông

71, 无 vô = Không 72, 日 nhật = Ngày, mặt trời 73, 曰 viết = Nói rằng 74, 月 nguyệt = Tháng, mặt trăng 75, 木 mộc = Gỗ, cây cối 76, 欠 khiếm = Khiếm khuyết, thiếu vắng 77, 止 chỉ = Dừng lại 78, 歹 đãi = Xấu xa, tệ hại 79, 殳 thù = Binh khí dài 80, 毋 vô = Chớ, đừng

81, 比 tỷ = So sánh 82, 毛 mao = Lông 83, 氏 thị = Họ 84, 气 khí = Hơi nước 85, 水 thuỷ (氵) = Nước 86, 火 hỏa(灬) = Lửa 87, 爪 trảo = Móng vuốt cầm thú 88, 父 phụ = Cha 89, 爻 hào = Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) 90, 爿 tường (丬) = Mảnh gỗ, cái giường

91, 片 phiến = Mảnh, tấm, miếng 92, 牙 nha = Răng 93, 牛 ngưu , 牜= Trâu 94, 犬 khuyển (犭) = Con chó 95, 玄 huyền = Màu đen huyền, huyền bí 96, 玉 ngọc = Đá quý, ngọc 97, 瓜 qua = Quả dưa 98, 瓦 ngõa = Ngói 99, 甘 cam = Ngọt 100, 生 sinh = Sinh đẻ, sinh sống

101, 用 dụng = Dùng 102, 田 điền = Ruộng 103, 疋 thất ( 匹) = Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) 104, 疒 nạch = Bệnh tật 105, 癶 bát = Gạt ngược lại, trở lại 106, 白 bạch = Màu trắng 107, 皮 bì = Da 108, 皿 mãnh = Bát dĩa 109, 目 mục = Mắt 110, 矛 mâu = Cây giáo để đâm

111, 矢 thỉ = Cây tên, mũi tên 112, 石 thạch = Đá 113, 示 thị; kỳ (礻) = Chỉ thị; thần đất 114, 禸 nhựu = Vết chân, lốt chân 115, 禾 hòa = Lúa 116, 穴 huyệt = Hang lỗ 117, 立 lập = Đứng, thành lập 118, 竹 trúc = Tre trúc 119, 米 mễ = Gạo 120, 糸 mịch (糹, 纟) = Sợi tơ nhỏ

121, 缶 phẫu = Đồ sành 122, 网 võng = Cái lưới 123, 羊 dương = Con dê 124, 羽 vũ (羽)= Lông vũ 125, 老 lão = Già 126, 而 nhi = Mà, và 127, 耒 lỗi = Cái cày 128, 耳 nhĩ = Tai (lỗ tai) 129, 聿 duật = Cây bút 130, 肉 nhục = Thịt

131, 臣 thần = Bầy tôi 132, 自 tự = Tự bản thân, kể từ 133, 至 chí = Đến 134, 臼 cữu = Cái cối giã gạo 135, 舌 thiệt = Cái lưỡi 136, 舛 suyễn = Sai suyễn, sai lầm 137, 舟 chu = Cái thuyền 138, 艮 cấn = Quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng 139, 色 sắc = Màu, dáng vẻ, nữ sắc 140, 艸 thảo = Cỏ

141, 虍 hô = Vằn vện của con hổ 142, 虫 trùng = Sâu bọ 143, 血 huyết = Máu 144, 行 hành = Đi, thi hành, làm được 145, 衣 y (衤)= Áo 146, 襾 á = Che đậy, úp lên 147, 見 kiến (见)= Trông thấy 148, 角 giác = Góc, sừng thú 149, 言 ngôn = Nói 150, 谷 cốc = Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng

151, 豆 đậu = Hạt đậu, cây đậu 152, 豕 thỉ = Con heo, con lợn 153, 豸 trãi = Loài sâu không chân 154, 貝 bối = Vật báu 155, 赤 xích = Màu đỏ 156, 走 tẩu = Đi, chạy 157, 足 túc = Chân, đầy đủ 158, 身 thân = Thân thể, thân mình 159, 車 xa = Chiếc xe 160, 辛 tân = Cay

161, 辰 thần = Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) 162, 辵 sước (辶 ) = Chợt bước đi chợt dừng lại 163, 邑 ấp (阝) = Vùng đất, đất phong cho qua 164, 酉 dậu = Một trong 12 địa chi 165, 釆 biện = Phân biệt 166, 里 lý = Dặm; làng xóm 167, 金 kim = Kim loại; vàng 168, 長 trường = Dài; lớn (trưởng) 169, 門 môn = Cửa hai cánh 170, 阜 phụ (阝) = Đống đất, gò đất

171, 隶 đãi = Kịp, kịp đến 172, 隹 truy, chuy = Chim đuôi ngắn 173, 雨 vũ = Mưa 174, 青 thanh (靑)= Màu xanh 175, 非 phi = Không 176, 面 diện = Mặt, bề mặt 177, 革 cách = Da thú; thay đổi, cải cách 178, 韋 vi = Da đã thuộc rồi 179, 韭 phỉ, cửu = Rau phỉ (hẹ) 180, 音 âm = Âm thanh, tiếng

181, 頁 hiệt = Đầu; trang giấy 182, 風 phong = Gió 183, 飛 phi (飞 = Biểu tượng cảm xúc frown bay 184, 食 thực (飠) = Ăn 185, 首 thủ = Đầu 186, 香 hương = Mùi hương, hương thơm 187, 馬 mã = Con ngựa 188, 骫 cốt = Xương 189, 高 cao = Cao 190, 髟 bưu, tiêu = Tóc dài; sam =cỏ phủ mái nhà

191, 鬥 đấu = Chống nhau, chiến đấu 192, 鬯 sưởng = Rượu nếp; bao đựng cây cung 193, 鬲 cách = Tên một con sông xưa; (lì)= Cái đỉnh 194, 鬼 quỷ = Con quỷ 195, 魚 ngư = Con cá 196, 鳥 điểu = Con chim 197, 鹵 lỗ = Đất mặn 198, 鹿 lộc = Con hươu 199, 麦 mạch = Lúa mạch 200, 麻 ma = Cây gai

201, 黃 hoàng = Màu vàng 202, 黍 thử = Lúa nếp 203, 黑 hắc = Màu đen 204, 黹 chỉ = May áo, khâu vá 205, 黽 mãnh = Con ếch; cố gắng (mãnh miễn) 206, 鼎 đỉnh = Cái đỉnh 207, 鼓 cổ = Cái trống 208, 鼠 thử = Con chuột 211, 鼻 tỵ = Cái mũi 212, 斉 tề = Ngang bằng, cùng nhau 213, 歯 xỉ = Răng 214 , 龍 long = Con rồng

Trên đây là tổng hợp 214 bộ thủ đầy đủ và chính thức của hán tự tiếng Nhật. Bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ.

2. 60 Bộ thủ trong tiếng Nhật phải nhớ

TTBộÂm hánÝ nghĩa1一NhấtSố 12〡CổnNét sổ3丶Chủphẩy4丿PhiệtNét chéo5亅QuyếtNét sổ móc6亠Đầu7亻Nhân ĐứngNgười8Nhân nằmNgười9儿Nhân điNgười10冂QuynhĐất hoang11冖MịchTrùm lên12冫BăngNước đá13刂ĐaoCây dao14勹BaoBao bọc15卩TiếtĐốt tre16厂HánVách đá17厶TưCá nhân18又HựuLần nữa19口KhẩuMiệng20囗ViVây quanh21夊TruyTừ sau22宀MiênMái nhà23寸ThốnTấc24尸ThiXác chết25巾CânCân26幺YêuNhỏ nhắn27广NghiễmMái che28廴DẫnBước dài29弋DặcChiếm lấy30弓CungCung tên31彐KíĐầu nhím32彡SamLông, tóc33彳SáchBước chân trái34忄TâmTim35斗ĐầuĐấu, đong36欠KhiếmKhiếm khuyết37止ChỉDừng lại38殳ThùBinh khí39毋VôĐừng40扌ThủTay41氵ThủyNước42火HỏaLửa43牜NgưuCon trâu44犭KhuyểnCon chó45疒NạchBệnh tật46癶BátNgược lại47礻ThịChỉ thị48禾HòaLúa49立LậpĐứng50竹TrúcTre, trúc51糸MịchSợi tơ nhỏ52老LãoGià53艹ThảoCỏ54衤YÁo55言NgônNói56足TúcChân57辶SướcLúc đi, lúc dừng58阝Phụ/Ấpgò đất59門Môncửa60飠Thựcăn

Trong tiếng Nhật có 214 bộ thủ trong, trong những bộ thủ này thì có khoảng 60 bộ thủ căn bản chính và còn những hơn 100 bộ còn lại là do những bộ căn bản này hợp thành tạo nên nó. Và những chữ đó có thể triết tự ra những bộ cơ bản này, nên khi các bạn học thuộc 60 bộ căn bản này rồi thì việc chúng ta học những chữ còn lại sẽ không có gì khó khăn cả.Trên đây là 60 bộ kanji tiếng Nhật bắt buộc phải nhớ. Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả tốt nhất.

3. Hán tự sơ cấp

Dưới đây là một số từ vựng Kanji sơ cấp hay được sử dụng, các bạn cập nhật nhé!

( 今、朝、昼、晩、時、分、半、休、毎、何 )

今 コン、キン、今 ( chữ kim ) 今月(こんげつ) : Tháng này 今週(こんしゅう) : Tuần này 今晩(こんばん) : Tối nay 今度(こんど) : Lần này 今日(きょう) : Hôm nay 今朝(けさ) : Sáng nay 今年(ことし) : Năm nay 今(いま) : Bây giờ

さ ( chữ triều , triêu )

朝(あさ) : Sáng 朝晩(あさばん) : Sáng tối 朝日(あさひ) : Mặt trời mọc buổi sáng, bình minh 毎朝(まいあさ) : Mỗi sáng 朝食(ちょうしょく) : Bữa ăn sáng 朝(あさ)ごはん : Việc ăn ( cơm ) sáng 朝鮮(ちょうせん) : Triều tiên 朝刊(ちょうかん) : Báo sáng

昼 チュウ、ひる ( chữ trú )

昼食(ちゅうしょく) : Bữa ăn trưa 昼(ひる) : Buổi trưa 昼(ひる)ご飯(はん) : Việc ăn ( cơm ) trưa 昼休(ひるやす)み : Sự nghỉ trưa 昼寝(ひるね) : Sự ngủ trưa

晩 バン ( chữ vãn )

晩(ばん) : Buổi tối 毎晩(まいばん) : Mỗi tối 今晩(こんばん) : Tối nay 晩(ばん)ご飯(はん) : Việc ăn ( cơm ) tối 晩年(ばんねん) : Những năm cuối đời 朝晩(あさばん) : Buổi sáng và buổi tối 晩婚(ばんこん) : Sự kết hôn muộn

時 ジ、とき ( chữ thời )

時間(じかん) : Thời gian 時代(じだい) : Thời đại ~時(じ) : ~Giờ 時限(じげん) : Thời hạn 時々(ときどき) : Thỉnh thoảng , đôi khi 時計(とけい) : Đồng hồ 時刻表(じこくひょう) : Thời khóa biểu

分 フン、ブン、プン 、わける、わかれる、わかる ( chữ phân, phần , phận )

分野(ぶんや) : Lĩnh vực 十分(じゅうぶん) : Đầy đủ ~分(ぶん)(ふん、ぷん、): ~Phút ~分(ぶん)する : Chia thành ~phần 三分(さんぶん)する:Chia thành 3 phần 分解(ぶんかい) : Phân giải 自分(じぶん) : Tự mình , tự bản thân 分(わ)ける : Phân chia , chia ra 分(わ)かる : Hiểu , biết 分(わ)かれる : Chia ly, chia tay,chia rẽ

半 ハン、なか ( Chữ bán )

半(はん)~:Nửa ~ 半時間(はんじかん) : Nửa giờ , nửa tiếng , 30 phút 半世紀(はんせいき) : Nửa thế kỷ , 50 năm 半島(はんとう) : Bán đảo 半年(はんとし) : Nửa năm 半日(はんにち): Nửa ngày 半分(はんぶん) : Phân nửa ~半(はん):~Rưỡi 後半(こうはん) : Hiệp 2 ( bóng đá) 後(おく)れる : Muộn , trậm , trễ 三時間(さんじかん) : 3 giờ rưỡi , 3 giờ 30 phút 半(なか)ば : 1 nửa , ở giữa , giữa chừng

休 キュウ、やすむ、やすめる、やすまる ( Chữ hưu )

休日(きゅうじつ) : Ngày nghỉ 休暇(きゅうか) : Kỳ nghỉ , ngày nghỉ 休学(きゅうがく) : Sự nghỉ học tạm thời 休憩(きゅうけい) : Giải lao, tạm nghỉ giữa giờ 休会(きゅうかい) : Ngưng hoãn , trì truệ 休(やす)む : Nghỉ , dừng , vằng , tạm ngưng 休(やす)み : Sự nghỉ vắng mặt , sự nghỉ ngơi , ngày nghỉ 昼休(ひるやす)み : Sự nghỉ trưa 夏休(なつやす)み : Kỳ nghỉ hè

毎 マイ ( chữ mỗi )

毎日(まいにち) : Mỗi ngày , hàng ngày 毎週(まいしゅう) : Mỗi tuần , hàng tuần 毎月(まいげつ) : Mỗi tháng , hàng tháng 毎年(まいとし) : Mỗi năm ,hàng năm 毎年(まいねん) : Mỗi năm 毎朝(まいあさ) : Mỗi sáng 毎晩(まいばん) : Mỗi tối 毎度(まいど) : Mỗi lần 毎食(まいしょく) : Mỗi bữa ăn

何 カ、なん、なんに ( chữ hà )

何人(なんにん) : Mấy người , bao nhiêu người 何年(なんねん) : Mấy năm 何回(なんかい) : Mấy lần 何(なん) : Cái gì 何(なに) : Cái gì 何(なに)か : Cái gì đó 如何物(いかもの) : Hàng giả , đồ giả

Trên đây là tổng hợp các bộ thủ mà khi học tiếng Nhật bất cứ ai cũng gặp phải, Nhật ngữ Hướng Minh đã biên soạn và tổng hợp xn gửi đến các bạn, chúc các bạn học tốt!

Có bao nhiêu bộ thủ tiếng Nhật?

Có 214 bộ chữ kanji tiếng Nhật Chữ Kanji được phân loại trong các từ điển Kanji dựa trên những thành phần chính của nó gọi là bộ thủ hoặc trong tiếng Nhật gọi là 部首 (ぶしゅ). 部 (ぶ) nghĩa là 1 nhóm ( bộ ) và 首 (しゅ) nghĩa là thủ. Có tất cả 214 bộ thủ Kanji.

214 bộ thủ Kanji là gì?

214 BỘ THỦ KANJI - "THẦN KỸ" CHINH PHỤC MỌI RÀO CẢN HÁN TỰ - Trung tâm tiếng Nhật luyện thi JLPT.

Bỏ chữ Kanji là gì?

Kanji (漢字), còn gọi là chữ Hán tiếng Nhật, là những chữ Hán được dùng để viết tiếng Nhật. Hani, Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode.

tiếng Nhật có bao nhiêu nét?

Các ký tự Kanji trong tiếng nhật bao gồm 8 nét cơ bản: Nét chấm (丶): một dấu chấm từ trên xuống dưới. Nét ngang (一): nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải. Nét sổ thẳng (丨): nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.