Buổi tối tiếng anh gọi là gì

Dưới đây là một vài câu nói trong tiếng Anh liên quan đến thời gian.

Ngày

The day before yesterdayHôm kiaYesterdayHôm quaTodayHôm nayTomorrowNgày maiThe day after tomorrowNgày kia

Buổi trong ngày

In the morningVào buổi sángIn the afternoonVào buổi chiềuIn the eveningVào buổi tốiYesterday morningSáng quaYesterday afternoonChiều quaYesterday eveningTối quaThis morningSáng nayThis afternoonChiều nayThis eveningTối nayTomorrow morningSáng maiTomorrow afternoonChiều maiTomorrow eveningTối maiLast nightTối quaTonightTối nayTomorrow nightTối mai

Tuần, tháng, năm

Last weekTuần trướcLast monthTháng trướcLast yearNăm ngoáiThis weekTuần nàyThis monthTháng nàyThis yearNăm nayNext weekTuần sauNext monthTháng sauNext yearNăm sau

Hướng dẫn sử dụng câu tiếng Anh Trang 14 trên 61

Sắp xếp hẹn gặp Xem giờ

Các cụm từ chỉ thời gian khác

Five minutes agoNăm phút trướcAn hour agoMột giờ trướcA week agoMột tuần trướcTwo weeks agoHai tuần trướcA month agoMột tháng trướcA year agoMột năm trướcA long time agoLâu rồiin ten minutes' time hoặc in ten minutesMười phút nữain an hour's time hoặc in an hourMột tiếng nữain a week's time hoặc in a weekMột tuần nữain ten days' time hoặc in ten daysMười ngày nữain three weeks' time hoặc in three weeksBa tuần nữain two months' time hoặc in two monthsHai tháng nữain ten years' time hoặc in ten yearsMười năm nữaThe previous dayNgày trước đóThe previous weekTuần trước đóThe previous monthTháng trước đóThe previous yearNăm trước đónăm trước đóThe following dayNgày sau đóThe following weekTuần sau đóThe following monthTháng sau đóThe following yearNăm sau đó

Khoảng thời gian

Khi nói về khoảng thời gian trong tiếng Anh thường dùng từ for ở đằng trước, ví dụ như:

I lived in Canada for six monthsMình sống ở Canada sáu thángI've worked here for nine yearsMình đã làm việc ở đây được chín nămI'm going to France tomorrow for two weeksNgày mai mình sẽ đi Pháp hai tuầnWe were swimming for a long timeBọn mình đã bơi rất lâu

Mỗi ngày có 24 giờ, tiếng Anh gọi là hour, phát âm giống từ our – vì chữ “h” ở đầu câm. 1 hour thì bằng 60 minutes. Nhưng nếu nói “đã 4 giờ rồi” thì chúng ta không nói it’s already 4 hours, mà nói it’s 4 o’clock. Lý do là hour thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.

Người Việt thường nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói 10 a.m. Các bạn băn khoăn a.m nghĩa là gì? Nó là viết tắt của tiếng Latin ante meridiem, có nghĩa là before noon. Còn giờ chiều hoặc tối là p.m, viết tắt của post meridiem, có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).

Buổi tối tiếng anh gọi là gì

Ảnh minh họa: My English Language

Noon trong tiếng Việt dịch là chính ngọ, tức 12h trưa. Còn 12h đêm thì gọi là midnight. Vậy 12h trưa (noon) là 12 a.m hay 12 p.m?

Nếu bạn chọn 12 p.m, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. Midnight mới là 12 a.m. Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước noon thì chúng ta dùng good morning, sau noon là good afternoon. Thời gian bắt đầu chào good evening thay vì good afternoon là một câu hỏi sẽ gây nhiều tranh cãi. Thông thường, mọi người có thể chào good evening sau 6 p.m mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta chào good evening từ sau 4 p.m.

Đọc giờ có lẽ cũng là một trở ngại với nhiều người học tiếng Anh, trong đó có câu chuyện cười về một bác Việt Nam sang London mua vé tàu. Bác hỏi người bán vé:

– What time will the train leave?

Người bán trả lời:

– Tu tu tu tu tu tu.

Ai dịch được không? Người bán vé muốn nói (from) two to two to two two, có nghĩa là từ “2h kém 2 phút tới 2h 2 phút” tàu sẽ đến.

Cách nói giờ đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ “gặp anh lúc 2h20” – see you at two twenty. Nếu giờ chẵn, ví dụ “gặp anh lúc 2h” mọi người nói đơn giản see you at 2, hoặc see you at 2 o’clock.

Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói see you at 2:50. Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ, người ta nói 10 to 3, có nghĩa 10 minutes to 3 o’clock. Người Mỹ có thể thay từ to thành từ before, nghe dân dã hơn một chút - 10 before 3.

Như đã nói ở trên, 2 giờ 20 có thể nói là 2:20; nhưng còn cách khác 20 past 2 có nghĩa 20 minutes past 2 o’clock (20 phút sau 2h). Người Mỹ có thể thay past bằng after - 20 after 2.

Có hai cách diễn đạt liên quan tới past thường được dùng là “(a) quarter past…” và half past… có nghĩa là “... giờ 15 phút” (15 phút là 1/4 của 1 giờ) và “giờ rưỡi”. Bạn cần lưu ý là a quarter past… có thể dùng a ở đầu, còn half past thì không.

Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là giây - second. Thực ra, có những đơn vị nhỏ hơn như 1 millisecond = 1/1.000 second, hoặc 1 microsecond = 1/1.000.000 second, nhưng ít được sử dụng.