C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este

Số este có công thức phân tử C6H12O2mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được ancol metylic là:

A.

2.

B.

4.

C.

6.

D.

8.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

- Vì thủy phân phân este thu được ancol nên este có công thức cấu tạo là C4H9COOCH3.

- Xét gốc –C4H9ta có:

C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
;
C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
;
C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
;
C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
. Vậy este trên có
C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
đồng phân.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm, cấu tạo, đồng phân, danh pháp Este - Hóa học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10­O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá tri của m là:

  • Số este có công thức phân tử C6H12O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được ancol metylic là

  • Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử

    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    , sảnphẩm thu được có khả năng tráng gương. Số este X thỏamãntínhchất trên là:

  • Thủy phân estenào sau đây thu đượcancolmetylic?

  • Cho tấtcảcácđồngphânđơnchứcmạchhởcócùngcôngthứcphântử C3H6O2lầnlượttácdụngvớiNa,NaOH, NaHCO3. Sốphảnứngxảyralà:

  • Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3và CH3COOC2H5thu được sản phẩm gồm:

  • Este CH3COOCH3 có tên gọi là

  • Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • Cho sơ đồ chuyển hoá:

    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    (este đa chức) (este đa chức) Tên gọi của Y là:

  • Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO

  • Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m – 14,7) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là ?

  • Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?

  • Cho các nhận định sau:

    (a)Chỉ có 2 đồng phân este đơn chức của

    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    tác dụng với dung dịch
    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    sinh ra Ag.

    (b)Este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric có công thức phân tử

    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    .

    (c)Khi thủy phân

    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    trong môi trường kiềm dư chỉ thu được 2 muối.

    (d)Etylaxetat khó tan trong nước hơn axitaxetic.

    (e)Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol.

    (f)Triolein không tác dụng với

    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    (ở điều kiện thường).

    Số nhận định đúng là:

  • Ba chất hữu cơ X, Yvà Zcó cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:

    + Xcó mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

    + Yđược điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

    + Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.

    Các chất X, Y, Zlần lượt là:

  • Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun nóng và dd AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là:

  • Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C6H10O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là

  • Chất X có công thức cấu tạo:

    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    . Tên gọi của X là:

  • X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam X, thu được 47,52 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4là 6,25. Cho 20 gam Xtác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Xlà:

  • Thủyphâneste X trongmôitrườngkiềm, thuđượcnatriaxetatvàancoletylic. Côngthứccủa X là

  • B là este có CTPT C8H8O2, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:

  • Số este có công thức phân tử C6H12O2mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được ancol metylic là:

  • Hợp chất X có công thức cấu tạo.

    C6h12o2 có bao nhiêu công thức cấu tạo este
    . Tên gọi của X là:

  • Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho 2,16g bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,12 mol ; FeCl3 0,06 mol . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là :

  • Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Có các phát biểu sau:

    a) Cu khử được Fe3+ thành Fe.

    b) Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

    c) Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

    d) Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho a mol Mg và b mol Al vào dung dịch có chứa c mol Cu(NO3)2 và dung dịch mol AgNO3. Thiết lập mối liên hệ giữa a, b, c, dung dịch để cho sau phản ứng thu được 2 kim loại

  • Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào sau đây? .

  • Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau một thời gian lấy thanh Zn ra thấy khối lượng thành Zn giảm. Lấy thanh Zn sau phản ứng ở trên cho vào dung dịch HCl dư, thấy còn một phần kim loại chưa tan. X là muối của kim loại nào sau đay?

  • Cho 6,88 gam hỗnhợpchứa Mg và Cu vớitỷlệmoltươngứnglà 1 : 5 vào dung dịchchứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khicácphảnứnghoàntoànthuđượcm gam kimloại. Giátrịcủamlà

  • Cho m gam Mg vào dung dịchXgồm 0,03 mol Zn(NO3)2và 0,05 mol Cu(NO3)2, saumộtthờigianthuđược 5,25 gam kimloạivà dung dịchY. Cho dung dịchNaOHvàoY, khốilượngkếttủalớnnhấtthuđượclà 6,67 gam. Giátrịcủam là:

  • Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:

  • Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm

  • Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là: