Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 22 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận khối 4 kèm theo. Qua đó, giúp các thầy cô có thêm kinh nghiệm xây dựng đề thi học kì 2 năm học 2021 – 2022 cho học sinh của mình.
Với 4 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 cũng giúp các em học sinh lớp 4 luyện tập thành thạo các bài giải, làm bài thi học kì 2 đạt kết quả cao. Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm Đề thi môn Tiếng Việt, Lịch sử – Địa lý. Vậy mời quý thầy cô và các em học sinh tải 4 đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4:
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 2021 – 2022 – Đề số 1
- Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022
- Đáp án đề thi môn Khoa học lớp 4 học kì 2 năm 2021 – 2022
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022 – Câu 2
- Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022
- Đáp án đề thi môn Khoa học lớp 4 học kì 2 năm 2021 – 2022
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 2021 – 2022 – Đề số 1
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Mạch kiến thức và kỹ năng |
Số câu Ghi bàn Số câu |
Cấp độ 1 (Biết rôi) |
Cấp độ 2 (Hiểu biết) |
Cấp 3 (Vận dụng) |
Cấp 4 (sử dụng NC) |
Toàn bộ |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1. Không khí |
Số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
2 |
|||||||
Ghi bàn |
0,5 |
Đầu tiên |
1,5 |
||||||||
Số câu |
Đầu tiên |
số 8 |
1,8 |
||||||||
2. Âm thanh |
Số câu |
2 |
2 |
||||||||
Ghi bàn |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
|||||||||
Số câu |
2, 3 |
2, 3 |
|||||||||
3. Ánh sáng |
Số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
||||||
Ghi bàn |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
|||||||
Số câu |
9 |
mười |
9 |
mười |
|||||||
4. Nhiệt |
Số câu |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3 |
Đầu tiên |
|||||
Ghi bàn |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
3 |
Đầu tiên |
||||||
Số câu |
5, 6 |
7 |
thứ mười hai |
5, 6, 7 |
thứ mười hai |
||||||
5. Thực vật |
Số câu |
2 |
2 |
||||||||
Ghi bàn |
1,5 |
1,5 |
|||||||||
Số câu |
4; 11 |
4; 11 |
|||||||||
6. Động vật |
Số câu |
||||||||||
Ghi bàn |
|||||||||||
Số câu |
|||||||||||
Toàn bộ |
Số câu |
5 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
mười |
2 |
|||
Ghi bàn |
3 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
số 8 |
2 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022
Trường học:………………………………….. |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 |
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc theo yêu cầu của câu hỏi
Câu hỏi 1: Yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí? M1 -0,5 ngày
A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lý.B. Tiếng ồn và rác thải đã được xử lý hợp vệ sinh.C. Trồng cây xanh, sử dụng bếp cải tiến để giảm khói.
D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
Câu 2: Khi nào các vật phát ra âm thanh? M1 -0,5 ngày
A. Khi uốn cong vật.C. Khi làm vật dao động điều hòa.B. Khi một vật đặt cạnh một vật khác.
D. Khi ném vật.
Câu hỏi 3: Âm có thể truyền qua những chất nào? M1 -0,5 ngày
A. Chất lỏng, chất khí.C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.B. Chất khí, chất rắn.
D. Xốp, đặc.
Câu hỏi 4: Điều gì xảy ra với cây nếu nó không được tưới nước? M1 -0,5 ngày
A. Thực vật sẽ chuyển sang nước.C. cây sẽ héo và chết.B. Cây sẽ phát triển tốt.
D. Cây đợi mưa.
Câu hỏi 5: Điền nhiệt độ thích hợp vào chỗ chấm: M2 -1đ
Nhiệt độ của nước sôi là: …………………… ..
Thân nhiệt của người khỏe mạnh khoảng: …………………………………… …..
Câu hỏi 6: Hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho vừa vặn: M2 -1đ
Một |
1. Tưới cây, che giàn. |
2. Cho ăn nhiều bột, chuồng trại kín gió. |
TẨY |
một. Chống nóng cho cây trồng. |
b. Chống rét cho động vật. |
Câu 7: Đúng viết Đ, sai viết S: Tại sao khi trời lạnh, khi đặt tay lên vật bằng đồng, ta thấy lạnh hơn đặt tay vào vật bằng gỗ? M3 -1đ
☐ Các vật thể bằng gỗ có nhiệt độ thấp hơn so với các vật thể bằng gỗ.☐Copper tỏa ra nhiệt lạnh cho tay chúng ta nhiều hơn so với gỗ.Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ, vì vậy nhiệt từ tay chúng ta truyền sang đồng nhiều hơn so với gỗ. Do đó, nó có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào một đồ vật bằng đồng.
☐Copper có chất làm lạnh, gỗ không có chất làm lạnh.
Câu 8: Tại sao người ta phải sục khí vào nước trong bể cá? M3 -1đ
A. Để cung cấp ôxi cho cá.C. Để cung cấp khí nitơ cho cá.B. Để cung cấp thức ăn cho cá.
D. Để cung cấp khí cacbonic cho cá.
Câu 9: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống: (sức khoẻ, sưởi ấm, thức ăn, cảnh đẹp thiên nhiên) M2 -1đ
Ánh sáng mặt trời giúp chúng ta có ……………………. (1), …………………… (2) và đun nóng. Nhờ có ánh sáng mà ta tri giác được tất cả ………… .. (3).
Câu 10: Hãy liệt kê ít nhất 3 lưu ý khi đọc và viết để bảo vệ đôi mắt của bạn. M3 -1đ
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (M1) (1 điểm)
Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy khí …………….. và thải ra khí ……….
Câu 12: Theo bạn, mỗi chúng ta có thể làm gì để góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu và hiện tượng nóng lên toàn cầu? M4 -1đ
Đáp án đề thi môn Khoa học lớp 4 học kì 2 năm 2021 – 2022
Kết án |
Trả lời |
Chỉ |
Mức độ nhận thức |
Đầu tiên. |
Một |
0,5 |
Cấp độ 1 |
2. |
CŨ |
0,5 |
Cấp độ 1 |
3. |
CŨ |
0,5 |
Cấp độ 1 |
4. |
CŨ |
0,5 |
Cấp độ 1 |
5. |
Nhiệt độ của nước sôi là: 100 ° C Nhiệt độ của một người khỏe mạnh là khoảng: 37 ° C |
Đầu tiên |
Cấp độ 2 |
6. |
1a-2b |
Đầu tiên |
Cấp độ 2 |
7. |
S – S – D – SẼ |
Đầu tiên |
Cấp 3 |
số 8. |
Một |
Đầu tiên |
Cấp 3 |
9. |
thực phẩm – sưởi ấm – sức khỏe – vẻ đẹp tự nhiên |
Đầu tiên |
Cấp độ 2 |
mười. |
– Nên giữ đúng khoảng cách giữa mắt và vở. – Không đọc và viết trong điều kiện ánh sáng yếu. – Không đọc sách trên xe lắc lư. … (Sts viết theo ý hiểu của mình) |
Đầu tiên |
Cấp 3 |
11. |
Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí ôxy |
Đầu tiên |
Cấp độ 1 |
thứ mười hai. |
– Sử dụng tiết kiệm năng lượng. – Bỏ rác đúng nơi quy định. – Tái chế rác thải nhựa tùy theo khả năng của bạn. … (Sts viết theo ý hiểu của mình) |
2 |
Cấp 4 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022 – Câu 2
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Mạch kiến thức và kỹ năng |
Số câu và số điểm |
Cấp độ 1 |
Cấp độ 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Toàn bộ |
||||||||||
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
||
Trao đổi chất / Dinh dưỡng |
Số câu |
Đầu tiên |
2 |
Đầu tiên |
4 |
|||||||||||
Ghi bàn |
0,5 |
1,5 |
1,0 |
3.0 |
||||||||||||
Quốc gia |
Số câu |
2 |
Đầu tiên |
2 |
Đầu tiên |
|||||||||||
Ghi bàn |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
||||||||||||
Bầu không khí |
Số câu |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
2 |
||||||||||
Ghi bàn |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
Đầu tiên |
2 |
|||||||||||
Số câu |
Đầu tiên |
5 |
Đầu tiên |
2 |
Đầu tiên |
7 |
3 |
|||||||||
Ghi bàn |
0,5 |
4,5 |
1,0 |
3 |
1,0 |
6 |
4 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ……. |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 3) và hoàn thành các bài tập dưới đây.
Câu hỏi 1. Người thừa cân có nguy cơ mắc những bệnh gì?
A. Bệnh về mắtB. rối loạn tiêu hóaC. Tim mạch, tiểu đường
D. Kém phát triển về trí tuệ
Câu 2. Thực phẩm giàu carbohydrate là:
A. Thịt, cá, trứng, cua.B. Đậu cô ve, đậu tương, rau cải.C. Ngô, dừa, lạc, mỡ lợn, gạo nếp.
D. Cơm, bún, khoai, ngô.
Câu 3. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng và thải các chất cặn bã ra môi trường là gì?
A. Quá trình hô hấpB. Quá trình bài tiếtC. Quá trình tiêu hóa
D. Trao đổi chất
Câu 4. Ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp:
Câu hỏi 5. Vai trò của nước đối với sự sống là gì?
(Viết T cho đúng, S vào ô sai)
☐ Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể của con người và động vật.☐ Nước chỉ cần thiết cho thực vật và động vật sống dưới nước.☐ Nhờ có nước, cơ thể mới hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan.
☐ Nước giúp con người vui vẻ.
Câu 6. Chọn các từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây: (khí cacbonic, vi khuẩn, nitơ, oxi)
– Không khí gồm hai thành phần chính: …………. …………. và …….………….
– Ngoài hai thành phần chính trên, không khí còn chứa các thành phần khác như: ……………………., Hơi nước, …………. ………… .khí.
Câu 7. Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, mây, giọt nước vào dấu chấm:
Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ……………………………………. ……………………………. thành …………….. …………….. rất nhỏ, tạo thành …….. ……… ……………………. Các giọt nước chứa trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ……………………………….. ……………………………
Câu 8: Không khí trong các hình dưới đây có những tính chất gì?
Không khí có các tính chất sau: …………………… ..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Hãy nêu ví dụ chứng tỏ con người đã ứng dụng các tính chất của nước vào đời sống.
Nước chảy từ trên xuống dưới:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Nước có thể hòa tan một số chất: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Nên sử dụng bình dưỡng khí trong những trường hợp nào?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi môn Khoa học lớp 4 học kì 2 năm 2021 – 2022
Câu 1. HẾT (0,5 điểm)
Câu 2. DỄ (0,5 điểm)
Câu 3. DỄ (1 điểm)
Câu 4. (1 điểm)
Chất đạm / Suy dinh dưỡng
Iốt / Phát triển thể chất và trí tuệ kém
Vitamin A / Mắt kém, có thể bị mù
Vitamin DỄ DÀNG / Bệnh còi xương
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ)
Câu hỏi 5. (1 điểm)
Trả lời đơn đặt hàng: T – S – D – ĐỎ
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ)
Câu 6. (1 điểm)
Thứ tự các từ cần điền là: oxy / nitơ / carbon dioxide / vi khuẩn,
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ)
Câu 7. (1 điểm)
Đúng thứ tự điền: ngưng tụ, giọt nước, mây, mưa.
(Mỗi từ điền đúng được 0,25đ)
Câu 8. (1 điểm)
Đáp lại:Không khí không có hình dạng xác định. Không khí có thể nén hoặc giãn nở. Không khí là tất cả xung quanh chúng ta.
Câu 9. (2 điểm)
Nước chảy từ cao xuống thấp: mái dốc xuống để thoát nước nhanh, chạy máy phát điện, v.v. (0,5đ)
Nước có thể hòa tan một số chất: pha nước chanh giải khát, pha nước muối súc miệng, … (0,5đ)
Câu 10. (1 điểm)
Đáp lại: Người ta phải dùng bình dưỡng khí để thở khi: khó thở (bệnh nặng), lặn sâu dưới biển, leo lên đỉnh núi cao, v.v.
(Nêu được mỗi trường hợp được 0,5 đồng)
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn