Cách dùng và cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng Hàn hiện nayCách dùng và cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng Hàn hiện nay15/09/2020 7040 0 Show
Câu gián tiếp trong tiếng Hàn là một trong những kiến thức ngữ pháp cực kì quan trọng. Bởi vì nó được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, các kỳ thi tiếng Hàn, ngành nghề biên phiên dịch. Trong bài học ngày hôm nay, Sunny sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng và công thức câu trực tiếp gián tiếp. Cùng theo dõi nhé! Câu trực tiếp trong tiếng HànCách dùng câu trực tiếpCâu trực tiếp được dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời diễn đạt đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép. Công thức câu trực tiếp. 라고 하다/ 라고 말하다/ 라고 말하다. Ví dụ :
Câu gián tiếp trong tiếng HànCách dùng câu gián tiếpCâu gián tiếp hay còn được gọi là câu tường thuật. Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác. Các dạng câu tường thuật:
Ngữ pháp câu tường thuật là một trong những kiến thức khá là khó và khiến nhiều người bị nhầm lẫn nên các bạn hãy nhớ thật kĩ để vận dụng đúng trường hợp nhé! Công thức câu gián tiếpCâu trần thuật
Câu trần thuật là dạng câu được sử dụng với mục đích để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc hay đối tượng nào đó.
2.1. DANH TỪ Cấu trúc: Danh từ + (이) 라고 하다 Trong đó, danh từ có patchim thì dùng 이라고하다 còn danh từ không có patchim thì dùng 라고하다. Ví dụ:
2.2. ĐỘNG TỪ 2.2.1 Thì hiện tại tiếng Hàn Cấu trúc: Động từ + (ㄴ/는) 다고 하다 Trong đó, động từ có patchim thì dùng 는다고하다 còn động từ không có patchim thì dùng ㄴ다고하다. Ví dụ:
Chú ý:
2.2.2 Thì tương lai tiếng Hàn Cấu trúc: Động từ + 겠다고 하다 Ví dụ:
2.2.3 Thì quá khứ tiếng Hàn Cấu trúc: Động từ + 았/었/였다고 하다 Ví dụ:
2.3. TÍNH TỪ Cấu trúc: Tính từ + 다고 하다 Ví dụ:
Câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn. Các đuôi của câu mệnh lệnh: (으) 세요, (으) 십시오, 아/어/여라 Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp: Động từ + (으) 라고 하다 Ví dụ về câu tường thuật mệnh lệnh:
-> 시간이 없으니까 빨리 먹으라고 해요. (Không có thời gian đâu nên hãy ăn nhanh lên.)
Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh: + Một số động từ đặc biệt
Ví dụ: 내친구는마음껏소리내울라고했어요. => Bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi. + Động từ 주다
Ví dụ: 그에게한국어를가르쳐달라고해요. => Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng Hàn cho tôi.
Ví dụ: 우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. => Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố. Câu rủ rêCâu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình. Các đuôi câu rủ rê: 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다 Cấu trúc: Động từ + 자고 하다 Ví dụ:
-> 영수가 영화를 같이 보자고 했어요. (Minsu nói là cùng nhau xem phim đi.)
Câu nhờ vảCâu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó giúp mình hoặc làm việc gì đó cho mình. Các đuôi câu nhờ vả: 아/어/여주세요 Cấu trúc nhờ ai đó làm gì: Động từ + 아/어/여 달라고 하다 Ví dụ: 시간이 있으면 연락해 주세요. -> 반장은 시간이 있으면 다시 연락해 달라고 했어요. (Lớp trưởng nói rằng nếu bạn có thời gian thì gọi lại cho bạn ấy.) Câu nghi vấn
Cấu trúc: Danh từ + (이) 냐고 하다 (묻다) Ví dụ câu hỏi gián tiếp:
2.1 Thì hiện tại Cấu trúc: Động từ + 느냐고 하다 (묻다) Nhưng thường thì 느 được lược bỏ khi nói.\ Ví dụ câu tường thuật câu hỏi:
2.2 Thì quá khứ Cấu trúc: Động từ + 았/었/였냐고 하다 (묻다) Ví dụ:
2.3 Thì tương lai Cấu trúc: Động từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/ 묻다 Ví dụ:
Cấu trúc: Tính từ + (으)냐고 하다[묻다] (Thường lược 으 khi nói) Ví dụ: 저 옷은 예뻐요? -> 내 여동생은 저 옷은 예쁘냐고 물어봤어요. (Em gái đã hỏi tôi rằng cái áo kia có đẹp không.) Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu gián tiếp trong tiếng Hàn hiện nay mà Sunny muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng chúng sẽ giúp các bạn học tiếng Hàn tốt hơn nhé! NGỮ PHÁP TƯỜNG THUẬT TRONG TIẾNG HÀN~ 다고 하다Ngữ pháp tường thuật(hay ngữ pháp gián tiếp) là ngữ pháp gián tiếp thuật lại một điều gì bạn đã nghe được, đã đọc được đâu đó. Hoặc tường thuật lại lời mà người nào đó nói. Ngữ pháp này được sử dụng cực kỳ phổ biến trong tiếng Hàn. Nhằm truyền đạt lại một sự việc gì đó, hoặc xác minh lại sự thật.Ngữ pháp tường thuật được sử dụng nhiều trong đời sống, ngành nghề thông dịch, phim ảnh, các kỳ thi tiếng Hàn... Từ 하다 có thể chuyển thành 말하다 (Nói là...) , 부르다 (Gọi là...) , 생각하다 (Nghĩ rằng...), 판단하다 (Phán xét rằng...) , 듣다 (Nghe rằng...), 물어보다 (Hỏi là... -> dùng cho câu nghi vấn) , .... Du học Hàn Quốc Monday sẽ giải thích cho bạn về ngữ pháp tường thuật (ngữ pháp gián tiếp) trong tiếng Hàn, để bạn có thể áp dụng một cách thuần thục và chính xác nhất. 1 . CÂU KHẲNG ĐỊNH1. DANH TỪ. : N + (이)라고 하다
2. CÂU MỆNH LỆNH : V + (으)라고 하다- Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn. 3. CÂU RỦ RÊ: V + 자고 하다- Câu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình > 영수가 영화를 같이 보자고 했어요 -> Minsu nói là cùng nhau xem phim đi 4. CÂU NHỜ VẢ, CẦU KHIẾN : V + 아/어/여 달라고 하다- Câu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó làm việc gì đó cho, giúp mình > 반장은 시간이 있으면 다시 연락해 달라고 했어요 V. CÂU NGHI VẤN1. DANH TỪ : N + (이)냐고 하다 (묻다)
6. TRÍCH DẪN TRỰC TIẾP".........." 라고 하다 : Trích dẫn lời nói, câu văn trực tiếp ️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc Monday Xem thêm bài viết: 12 Cung hoàng đạo tiếng Hàn |