Cách đọc kết quả xét nghiệm afp

Xét nghiệm miễn dịch là xét nghiệm thường gặp khi chúng ta đi khám bệnh. Tuy nhiên khi nhìn vào kết quả xét nghiệm chúng ta thường không biết những thông số trong kết quả có ý nghĩa như thế nào? Đội ngũ bác sĩ Eurolab sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc kết quả xét nghiệm miễn dịch chi tiết nhất qua bài viết dưới đây.

Trước khi đọc được các kết quả xét nghiệm miễn dịch thì chúng ta cần hiểu rõ khái niệm xét nghiệm miễn dịch là gì và có ý nghĩa thế nào trong chẩn đoán bệnh. Xét nghiệm miễn dịch là một phương pháp phân tích sinh học có tính chọn lọc cao. Về bản chất chính là đo lường sự xuất hiện hoặc hàm lượng một chất cần phân tích thông qua việc sử dụng một kháng thể hoặc một kháng nguyên.

Cách đọc kết quả xét nghiệm afp
Xét nghiệm miễn dịch là gì?

Dễ hiểu hơn chính là khi cơ thể bạn xuất hiện các mầm bệnh hay chất lạ thì hệ thống miễn dịch sẽ tự động tạo ra các kháng thể tương ứng để tiêu diệt. Phản ứng của kháng thể và kháng nguyên được gọi là phản ứng đặc hiệu. Bác sĩ dựa vào kết quả của phản ứng để chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh.

Ý nghĩa của xét nghiệm miễn dịch 

Xét nghiệm miễn dịch về cơ bản là dựa trên phản ứng của kháng nguyên và kháng thể để đo lường hàm lượng chất cần đo. Từ kết quả của phản ứng trên mà đưa ra các chỉ số giúp bác sĩ phát hiện sớm các nguy cơ gây bệnh khi có nghi ngờ bệnh, xác định nhanh chóng, chính xác nguyên nhân gây bệnh để đề xuất phương án chữa trị kịp thời.

Hướng cách đọc kết quả xét nghiệm miễn dịch

Các chỉ số bạn có thể nhìn thấy trên kết quả xét nghiệm miễn dịch bao gồm:

1. Định lượng IgE – Cơ chế xác định dị ứng

  • Chỉ số cho phép: 0,35 IU/ml
  • Khi chỉ số IgE trong máu ≥ 0,35 IU/ml có nghĩa là bệnh nhân bị dị ứng với 1 chất cụ thể. Ngược lại khi chỉ số IgE trong máu < 0,35 IU/ml nghĩa là bệnh nhân không bị dị ứng với chất được nghi ngờ là nguyên nhân gây dị ứng.
Cách đọc kết quả xét nghiệm afp
Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm miễn dịch

2. Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số tự động

Ý nghĩa của 10 thông số trong xét nghiệm nước tiểu như sau:

Leukocytes (LEU )

  • Đây là bào bạch cầu có trong nước tiểu với tiêu chuẩn từ 10-25 LEU/UL.
  • Giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường niệu.
  • Chỉ số LEU sẽ tăng khi có viêm đường niệu do nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm. Dẫn đến đi tiểu nhiều lần, có thể có các triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt.

Nitrate (NIT)

  • Chỉ số cho phép trong nước tiểu là 0.05-0.1 mg/dL.
  • Giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường tiểu.

Urobilinogen (UBG)

  • Chỉ số cho phép trong nước tiểu của thông số này là: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L.
  • Giúp phát hiện bệnh xơ gan, viêm gan do nhiễm khuẩn, virus, suy tim xung huyết có vàng da.

Bilirubin (BIL)

  • Chỉ số cho phép trong nước tiểu từ 0.4-0.8 mg/dL; 6.8-13.6 mmol/L.
  • Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu có nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.

Protein (Pro)

  • Chỉ số cho phép của thông số: trace (vết: không sao); 7.5-20mg/dL hoặc 0.075-0.2 g/L. Đây là dấu hiệu cho thấy có tổn thương ở thận.
  • Nếu lượng protein nhiều trong nước tiểu ở cuối thai kỳ, thai phụ có nguy cơ bị tiền sản giật và nhiễm độc huyết. Bên cạnh đó, nếu chất albumin được phát hiện trong nước tiểu, thai phụ cũng sẽ có nguy cơ nhiễm độc thai nghén hoặc mắc chứng tiểu đường.

Chỉ số pH

  • Chỉ số này dùng để kiểm tra độ axit của nước tiểu. pH=4: nước tiểu có tính axit mạnh, pH=7: trung tính và pH=9: nước tiểu có tính bazơ mạnh.
  • pH tăng nghĩa là có nhiễm khuẩn thận, suy thận mạn, hẹp môn vị, nôn mửa; giảm khi nhiễm ceton do tiểu đường hay tiêu chảy mất nước.

Blood (BLD)

  • Chỉ số cho phép: 0.015-0.062 mg/dL; 5-10 Ery/ UL.
  • Giúp phát hiện có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận.
  • Chỉ số BLD tăng cao là dấu hiệu cảnh báo tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo, có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu.

Specific Gravity (SG)

  • Chỉ số bình thường: 1.015 – 1.025
  • Giúp đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (uống quá nhiều nước hay thiếu nước).

Ketone (KET)

  • Chỉ số cho phép của thông số này là 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L.
  • Đây là dấu hiệu nhận biết thai phụ và thai nhi thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường. Đồng thời cũng là dấu hiệu nhiễm trùng đường tiểu.

Glucose (Glu)

  • Nếu đường huyết trong máu tăng cao (đái tháo đường không kiểm soát), đường sẽ thoát ra nước tiểu. 
  • Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu nếu thận bị tổn thương hoặc có bệnh.

3. Protein nước tiểu 24h

  • Chỉ số cho phép: 0.05-0.08 g/24h (đối với trạng thái nghỉ ngơi) và < 0.3 g/24h (đối với trạng thái luyện tập, lao động nặng).
  • Đây là một thông số quan trọng trong chẩn đoán các bệnh thận tiết niệu.

Lượng protein niệu xuất hiện không thường xuyên sẽ gặp trong các trường hợp như:

  • Lao động quá sức
  • Sốt cao
  • Suy tim phải
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Đối với phụ nữ có thai: Nếu trong 3 tháng cuối xuất hiện protein niệu và tăng huyết áp, phù thì phải chú ý vì có khả năng bị nhiễm độc thai nghén.
Cách đọc kết quả xét nghiệm afp
Hướng cách đọc kết quả xét nghiệm miễn dịch: Protein nước tiểu 24h

4. AFP

  • Chỉ số cho phép của AFP từ 0 – 8 ng/mL.
  • Khi nồng độ AFP tăng (ở mức 500 – 1000 ng/ml trở lên), có thể gặp các loại bệnh như ung thư; bệnh về gan như xơ gan, viêm gan hoặc vết tổn thương gan đang lành.

5. CA 72-4

  • Chỉ số cho phép của CA 72-4: thấp hơn 6,9 μg/ml. Đối với những người hút thuốc lá hoặc sử dụng chất kích thích, nồng độ CA 72-4 có thể tăng nhẹ.
  • Chỉ số CA 72-4 tăng thường gặp ở các bệnh lành tính như: viêm tụy (3%), xơ gan (4%), bệnh phổi (17-19%), bệnh khớp (21%), bệnh phần phụ (0-10%), bệnh buồng trứng lành tính (3-4%),… 
  • Nếu kết hợp CA 72-4 với một số chỉ số như CEA hoặc CA 19-9 tăng (CEA bình thường < 5 ng/ml, CA19-9 < 37 U/ml), nguy cơ ung thư dạ dày cũng sẽ tăng lên đáng kể.
Cách đọc kết quả xét nghiệm afp
Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm miễn dịch CA 72-4

6. CA 125

  • Chỉ số cho phép của CA 125: dưới 35 U/ml
  • Nếu nồng độ CA 15 ở mức tăng, có thể gặp các bệnh rối loạn ác tính như: Ung thư buồng trứng; Ung thư tuyến tụy; Ung thư đường sinh dục nữ trừ ung thư buồng trứng; Ung thư đại tràng; Ung thư phổi;… 
  • Hay các rối loạn lành tính như Xơ gan; Bệnh sưng màng bụng; Mang thai; Bệnh lạc nội mạc tử cung; Viêm tụy;… 
Cách đọc kết quả xét nghiệm afp
Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm CA 125

7. proBNP ( NT-proBNP)

  • Chỉ số bình thường sẽ phụ thuộc vào giới hạn độ tuổi, chẳng hạn: dưới 50 tuổi là 50 pg/mL, 50-75 tuổi là 75-100 pg/mL và trên 75 tuổi là 250-300 pg/mL; một điểm cắt chung cho cả hai giới là 125 pg/mL.
  • Nồng độ proBNP có thể tăng trong các bệnh lý, hội chứng như: 
  • Khó thở cấp/ suy tim cấp: các điểm cắt tối ưu của NT-proBNP đối với các lứa tuổi < 50, 50-75 và > 75 lần lượt là 450, 900 và 1800 pg/mL. 
  • Suy tim mạn: Có nguy cơ tiên lượng nặng khi NT-proBNP > 1000pg/mL. 
  • Thiếu máu cục bộ cơ tim ổn định và không ổn định: nồng độ NT-proBNP tăng thường kéo dài trên 250 pg/mL dự báo một tiên lượng xấu.
  • Bệnh thận: tăng NT-proBNP huyết tương ở bệnh thận mạn tính. 
  • Chỉ số này có thể tăng ở một số bệnh lý không phải suy tim: cơ tim, van tim, rối loạn nhịp nhĩ, thiếu máu,… 

8. IgG

  • Mức độ dương tính: > 10 IU / mL; Kết quả xét nghiệm IgG rubella dương tính là tốt, nghĩa là miễn dịch với rubella và không bị nhiễm trùng.
  • Mức độ âm tính: < 7 kháng thể IgG / mL IgG và < 0,9 kháng thể IgM. Trường hợp này không miễn dịch với rubella. 
Cách đọc kết quả xét nghiệm afp
Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm IgG

9. IgM

  • Các chỉ số IgM  và IgG thường được kết hợp trong việc chẩn đoán, đánh giá. 
  • Nếu IgM âm tính và IgG dương tính: bạn  đã từng bị nhiễm Rubella trước khi thực hiện xét nghiệm tối thiểu là 10 tuần và đã có kháng thể IgG bảo vệ.
  • Nếu kết quả xét nghiệm IgM dương tính, IgG âm tính: trường hợp này mới bị nhiễm virus rubella, chỉ có kháng thể IgM đáp ứng được.
  • Nếu cả IgM và IgG đều dương tính: Có khả năng là dương tính giả do thai phụ mới bị nhiễm siêu vi nào đó.
  • Nếu IgM âm tính và IgG âm tính: có thể thai phụ chưa từng bị nhiễm Rubella và có nguy cơ bị mắc Rubella.

10. Beta – hCG

Nồng độ Beta là nội tiết thai nghén, được xét nghiệm để đánh giá tình trạng và tiên lượng của thai. 

  • Nồng độ hCG dưới 5 mIU / mL: âm tính đối với thai kỳ, kết quả không có thai.
  • Nồng độ trên 25 mIU / mL: dương tính đối với thai kỳ, kết quả có thai.
  • Nồng độ hCG từ 6 đến 24 mIU / mL: cần phải theo dõi để biết chỉ số này có tăng lên thêm nữa hay không, từ đó xác định kết quả chính xác của việc thụ thai.
Cách đọc kết quả xét nghiệm afp
Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm miễn dịch Beta – hCG

Những lưu ý khi xét nghiệm miễn dịch

Kết quả xét nghiệm miễn dịch có chính xác hay không còn phụ thuộc vào sự ảnh hưởng rất lớn từ mẫu xét nghiệm, vậy nên khi lấy mẫu kỹ thuật viên và chính bạn phải thật cẩn thận. Bạn cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Tuân thủ tuyệt đối các hướng dẫn của bác sĩ hay kỹ thuật viên.
  • Bạn nên cung cấp chính xác thời gian sử sụng và các loại thuốc đang sử dụng kể cả thuốc kê đơn, vitamin hay thuốc thảo dược, đặc biệt là các loại như thuốc chống đông máu, động kinh… 
  • Một số hoạt động của bạn sẽ gây ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả xét nghiệm như vận động với cường độ cao, ăn quá nhiều, uống ít nước hay quan hệ tình dục trước khi làm xét nghiệm. Do vậy, bạn nên hạn chế các hoạt động này nếu sắp tới hẹn làm xét nghiệm.

Bài viết trên đây Eurolab đã hướng dẫn các bạn cách đọc kết quả xét nghiệm miễn dịch rất chi tiết. Nếu bạn cần tư vấn thêm về dịch vụ xét nghiệm miễn dịch hoặc có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp thì hãy liên hệ với Eurolab ngay nhé!

Cách đọc kết quả xét nghiệm afp