Cách nhận biết điện trở công suất

Trước khi tìm hiểu các loại điện trở công suất, mọi người cần nắm được khái niệm cơ bản điện trở là gì? Cấu tạo và công dụng tính năng của điện trở là gì? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Điện trở là gì?

Điện trở hay còn gọi là Resistor là một linh kiện điện tử thụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối. Giúp giới hạn hoặc điều chỉnh dòng điện trong một mạch điện tử. Thường được dùng để hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu. Dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor. Tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và có trong rất nhiều ứng dụng khác.

Điện trở là loại linh kiện phổ biến trong mạng lưới điện, các mạch điện tử. Điện trở thực tế có thể được cấu tạo từ nhiều thành phần riêng rẽ và có nhiều hình dạng khác nhau. Ngoài ra điện trở còn có thể tích hợp trong các vi mạch IC. Điện trở được phân loại dựa trên khả năng chống chịu, trở kháng….tất cả đều được các nhà sản xuất ký hiệu trên nó.

Các loại điện trở công suất

Điện trở công suất là các điện trở dùng trong các mạch điện tử có dòng điện lớn đi qua. Các điện trở này khi mạch hoạt động sẽ tạo ra một lượng nhiệt năng khá lớn. Chính vì thế, chúng được cấu tạo nên từ các vật liệu chịu nhiệt. Điện trở công suất là các điện trở có công xuất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W.

Cách nhận biết điện trở công suất
                                 Các loại điện trở công suất

Để tiện cho quá trình theo dõi trong tài liệu này. Các khái niệm điện trở và điện trở công suất được sử dụng theo cách phân loại trên.

Cách đọc giá trị các điện trở này thông thường cũng được phân làm 2 cách đọc, tuỳ theo các ký hiệu có trên điện trở. Dưới đây là hình về cách đọc điện trở theo vạch màu trên điện trở.

Đối với các điện trở có giá trị được định nghĩa theo vạch màu thì chúng ta có 3 loại điện trở: Điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu. Loại điện trở 4 vạch màu và 5 vạch màu được chỉ ra trên hình vẽ. Khi đọc các giá trị điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu thì chúng ta cần phải để ý một chút vì có sự khác nhau một chút về các giá trị. Tuy nhiên, cách đọc điện trở màu đều dựa trên các giá trị màu sắc được ghi trên điện trở 1 cách tuần tự:

Khi mắc điện trở vào một đoạn mạch, bản thân điện trở tiêu thụ một công suất P tính được theo công thức:

P = U . I = U2 / R = I2.R

Theo công thức trên ta thấy, công xuất tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào dòng điện đi qua điện trở. Hoặc phụ thuộc vào điện áp trên hai đầu điện trở.[separator]

Công xuất tiêu thụ của điện trở là hoàn toàn tính được trước khi lắp điện trở vào mạch. Nếu đem một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơn công xuất nó sẽ tiêu thụ thì điện trở sẽ bị cháy.

Nên khi mắc điện trở các bạn chú ý đến công suất của điện trở. Thông thường người ta lắp điện trở vào mạch có công xuất danh định > = 2 lần công xuất mà nó sẽ tiêu thụ.

Mời các bạn xem video máy ổn áp Litanda 10KVA chính hãng lõi tôn silic dây đồng:

Kho phân phối ổn áp Lioa và Litanda chính hãng:

Số 629, đường Phúc Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline : 0986.203.203

Website: Lioavietnam.com.vn

E-mail  :

Các tìm kiếm liên quan đến các loại điện trở công suất: điện trở công suất lớn, các loại điện trở nhiệt, điện trở có mấy chân, các tham số cơ bản của điện trở, công dụng của trở sứ, điện trở công suất 50w, điện trở gốm.

Skip to content

Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.

Điện trở của dây dẫn :
Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được tính theo công thức sau:

R = ρ.L / S

    • Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu

    • R là điện trở đơn vị là Ohm

Hình dáng, kí hiệu và đơn vị đo của điện trở

Hình dáng và ký hiệu

Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau.

Cách nhận biết điện trở công suất

Hình dạng của điện trở trong thiết bị điện tử.

Cách nhận biết điện trở công suất

Ký hiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý.

Đơn vị đo của điện trở

    • Đơn vị điện trở là Ω (Ohm) , KΩ , MΩ

    • 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω

Cách ghi trị số của điện trở

    • Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo một quy ước chung của thế giới.( xem hình ở trên )

    • Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên thường được ghi trị số trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công xuất, điện trở sứ.

Cách đọc trị số điện trở .

Quy ước mầu Quốc tế

Cách nhận biết điện trở công suất

Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vạch màu , điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5 vạch màu

Cách đọc trị số điện trở 4 vạch màu :

Cách nhận biết điện trở công suất

Cách đọc điện trở 4 vòng mầu

    • Vòng số 4 là vòng ở cuối luôn luôn có mầu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này.

    • Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3

    • Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị

    • Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.

    • Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10 ( mũ vòng 3)

    • Có thể tính vòng số 3 là số con số không “0” thêm vào

    • Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số mũ của cơ số 10 là số âm.

Cách đọc trị số điện trở 5 vạch mầu ( điện trở chính xác )

Cách nhận biết điện trở công suất

    • Vòng số 5 là vòng cuối cùng , là vòng ghi sai số, trở 5 vòng mầu thì mầu sai số có nhiều mầu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác điịnh đâu là vòng cuối cùng, tuy nhiên vòng cuối luôn có khoảng cách xa hơn một chút.

    • Đối diện vòng cuối là vòng số 1

    • Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

    • Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4)

    • Có thể tính vòng số 4 là số con số không “0” thêm vào

Thực hành đọc trị số điện trở.

Cách nhận biết điện trở công suất

Các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3

    • Khi các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3, thì ta thấy vòng mầu bội số này thường thay đổi từ mầu nhũ bạc cho đến mầu xanh lá , tương đương với điện trở < 1 Ω đến hàng MΩ.

Cách nhận biết điện trở công suất

Các điện trở có vòng mầu số 1 và số 2 thay đổi .

    • Ở hình trên là các giá trị điện trở ta thường gặp trong thực tế, khi vòng mầu số 3 thay đổi thì các giá trị điện trở trên tăng giảm 10 lần.

Các giá trị điện trở thông dụng

Ta không thể kiếm được một điện trở có trị số bất kỳ, các nhà sản xuất chỉ đưa ra khoảng 150 loại trị số điện trở thông dụng , bảng dưới đây là mầu sắc và trị số của các điện trở thông dụng.

Cách nhận biết điện trở công suất
Cách nhận biết điện trở công suất

Các giá trị điện trở thông dụng.

Phân loại điện trở

    • Điện trở vạch màu thông thường : là các điện trở có công suất nhỏ từ 0,125W đến 5W
    • Điện trở công suất : Là các điện trở có công suất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W…
    • Điện trở sứ, điện trở nhiệt : Là cách gọi khác của các điện trở công suất , điện trở này có vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng toả nhiệt thường được dùng làm điện trở xả trong biến tần
    • Điện trở dán SMD
    • Điện trở thanh

Công suất của điện trở

Khi mắc điện trở vào một đoạn mạch, bản thân điện trở tiêu thụ một công suất P tính được theo công thức

P = U . I = U2 / R = I2.R

    • Theo công thức trên ta thấy, công suất tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào dòng điện đi qua điện trở hoặc phụ thuộc vào điện áp trên hai đầu điện trở.

    • Công suất tiêu thụ của điện trở là hoàn toàn tính được trước khi lắp điện trở vào mạch.

    • Nếu đem một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơn công xuất nó sẽ tiêu thụ thì điện trở sẽ bị cháy.

    • Thông thường người ta lắp điện trở vào mạch có công xuất danh định > = 2 lần công suất mà nó sẽ tiêu thụ.

Cách nhận biết điện trở công suất

Điện trở cháy do quá công xuất

    • Ở sơ đồ trên cho ta thấy : Nguồn Vcc là 12V, các điện trở đều có trị số là 120Ω nhưng có công suất khác nhau, khi các công tắc K1 và K2 đóng, các điện trở đều tiêu thụ một công xuất là

P = U2 / R = (12 x 12) / 120 = 1,2W

    • Khi K1 đóng, do điện trở có công suất lớn hơn công xuất tiêu thụ, nên điện trở không cháy.

    • Khi K2 đóng, điện trở có công suất nhỏ hơn công xuất tiêu thụ, nên điện trở bị cháy .

Biến trở, triết áp 

Biến trở Là điện trở có thể chỉnh để thay đổi giá trị, có ký hiệu là VR chúng có hình dạng như sau :

Cách nhận biết điện trở công suất
Cách nhận biết điện trở công suất

Hình dạng biến trở Ký hiệu trên sơ đồ

Biến trở thường ráp trong máy phục vụ cho quá trình sửa chữa, cân chỉnh của kỹ thuật viên, biến trở có cấu tạo như hình bên dưới.

Cách nhận biết điện trở công suất

Cấu tạo của biến trở

Triết áp : Triết áp cũng tương tự biến trở nhưng có thêm cần chỉnh và thường bố trí phía trước mặt máy cho người sử dụng điều chỉnh. Ví dụ như – Triết áp Volume, triết áp Bass, Treec v.v.. , triết áp nghĩa là triết ra một phần điện áp từ đầu vào tuỳ theo mức độ chỉnh.

Cách nhận biết điện trở công suất

Các cách mắc điện trở và công thức tính điện trở tương đương

Điện trở mắc nối tiếp

Cách nhận biết điện trở công suất

Điện trở mắc nối tiếp.

    • Các điện trở mắc nối tiếp có giá trị tương đương bằng tổng các điện trở thành phần cộng lại. Rtd = R1 + R2 + R3

    • Dòng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp có giá trị bằng nhau và bằng I I = ( U1 / R1) = ( U2 / R2) = ( U3 / R3 )

    • Từ công thức trên ta thấy rằng , sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị điệnt trở .

Điện trở mắc song song

Cách nhận biết điện trở công suất

Điện trở mắc song song

    • Các điện trở mắc song song có giá trị tương đương Rtd được tính bởi công thức (1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)

    • Nếu mạch chỉ có 2 điện trở song song thì
      Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2)

    • Dòng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỷ lệ nghịch với giá trị điện trở .
      I1 = ( U / R1) , I2 = ( U / R2) , I3 =( U / R3 )

    • Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau

Điên trở mắc hỗn hợp

Cách nhận biết điện trở công suất

Điện trở mắc hỗn hợp.

    • Mắc hỗn hợp các điện trở để tạo ra điện trở tối ưu hơn .

    • Ví dụ: nếu ta cần một điện trở 9K ta có thể mắc 2 điện trở 15K song song sau đó mắc nối tiếp với điện trở 1,5K .

Ứng dụng của điện trở

Điện trở có mặt ở mọi nơi trong thiết bị điện tử và như vậy điện trở là linh kiện quan trọng không thể thiếu được , trong mạch điện , điện trở có những tác dụng sau :

    • Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, Ví dụ có một bóng đèn 9V, nhưng ta chỉ có nguồn 12V, ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để sụt áp bớt 3V trên điện trở.

Cách nhận biết điện trở công suất

Đấu nối tiếp với bóng đèn một điện trở.

– Như hình trên ta có thể tính được trị số và công xuất của điện trở cho phù hợp như sau: Bóng đèn có điện áp 9V và công xuất 2W vậy dòng tiêu thụ là I = P / U = (2 / 9 ) = Ampe đó cũng chính là dòng điện đi qua điện trở. – Vì nguồn là 12V, bóng đèn 9V nên cần sụt áp trên R là 3V vậy ta suy ra điện trở cần tìm là R = U/ I = 3 / (2/9) = 27 / 2 = 13,5 Ω

– Công xuất tiêu thụ trên điện trở là : P = U.I = 3.(2/9) = 6/9 W vì vậy ta phải dùng điện trở có công xuất P > 6/9 W

    • Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước.

Cách nhận biết điện trở công suất

Cầu phân áp để lấy ra áp U1 tuỳ ý .

Từ nguồn 12V ở trên thông qua cầu phân áp R1 và R2 ta lấy ra điện áp U1, áp U1 phụ thuộc vào giá trị hai điện trở R1 và R2.theo công thức .

U1 / U = R1 / (R1 + R2) => U1 = U.R1/(R1 + R2)

Thay đổi giá trị R1 hoặc R2 ta sẽ thu được điện áp U1 theo ý muốn.

    • Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động .

Cách nhận biết điện trở công suất

Mạch phân cực cho Transistor

    • Tham gia vào các mạch tạo dao động R C

Cách nhận biết điện trở công suất

Mạch tạo dao động sử dụng IC 555

Call Now Button