Cách so sánh trong tiếng nhật năm 2024

Khi học tập và làm việc trong môi trường tiếng Nhật, bản thân các bạn sẽ thường "va phải" vô số các dạng ngữ pháp khác nhau. Khi muốn so sánh hơn kém về đối tượng, sự vật sự việc nào đó trong giao tiếp - văn bản thì cũng có rất nhiều cách thức khác nhau.

Dưới đây, cùng sách tiếng Nhật 100 điểm lại những mẫu ngữ pháp so sánh từ sơ đến cao cấp trong tiếng Nhật:

1. N1 は N2 より tính từ です

🍀 Là phương pháp so sánh hơn lấy danh từ 2 làm chuẩn để so sánh tính chất, đặc điểm trạng thái so với danh từ 1.So sánh các vật thể, tính chất đối tương N1 hơn so với N2.

🍀 Không sử dụng tính từ ở dạng phủ định. Thay vì sử dụng phụ định thì nên dùng những từ đối nghĩa.

Ví dụ:

兎は兎亀より早い

うさぎはかめよりはやい

Thỏ nhanh hơn rùa.

田中は上田より有名です。

たなかはうえだよりゆうめいです。

Tanaka nối tiếng hơn Ueda.

この袋はあの袋より重いです。

このふくろはあのふくろよりおもいです。

Cái túi này nặng hơn cái túi kia.

2. N1 より N2 のほうが/ を tính từ です

🍀 ~のほうが dùng để diễn tả sự so sánh hơn về sở thích, mức độ. Thể hiện thích cái gì hơn cái gì. Đối với mẫu câu ngữ pháp này thì N2 hơn với N1

🍀 Tương tự như ngữ pháp より ở trên. Không được dùng tính từ phủ định, nên tìm từ đối nghĩa.

Ví dụ:

リンちゃんの傘よりこの傘のほうが綺麗です。

リンちゃんのかさよりこのかさのほうがきれいです。

Cái ô này đẹp hơn cái ô của Linh.

水よりミルクのほうを飲んでいます。

みずよりミルクのほうをのんでいます。

Tôi thường uống sữa hơn là nước lọc.

\>>> Xem thêm: Những từ phải biết trong ngữ pháp tiếng Nhật

3.何/どれ が/を いちばん ∼

🍀 So sánh nhất: thích nhất (đối tượng nào/ cái gì, vật gì), ghét nhất, nổi tiếng nhất, tốt nhất, kém nhất.....

Ví dụ:

この箱の内、何が一番嫌いですか?

このはこのうち、なんがいちばんきらいですか?

Trong cái hôm này, cậu ghét cái gì nhất?

トマトが一番嫌いですよ。

トマトがいちばんきらいですよ。

Tôi ghét cà chua nhất đấy.

\>>> Xem thêm: Bảng quy tắc chia thể tiếng Nhật

4.N1 は N2 ほど ∼ ない: Không.. bằng

🍀 Ngữ pháp ほど∼ ない là so sánh kém hơn. So với N2 thì N1 không bằng.

Ví dụ:

日本は中国ほど大きくない。

にほんはちゅうごくほどおおきくない。

Nhật Bản không to bằng Trung Quốc.

この橋はあの橋ほど長くない。

このはしはあのはしほどながくない。

Chiếc cầu này không dài như chiếc cầu kia.

5. N1 は N2 に比べると/ 比べて

🍀 So với danh từ 2 thì N1 thế nào, làm sao... Lấy N2 làm tiêu chuẩn để căn đo và so sánh mức độ trạng thái...

Ví dụ:

今月は去月に比べて、熱いになっているね。

こんげつはきょげつにくらべて、あついになっているね。

So với tháng trước, tháng này đang trở nên nóng hơn nhỉ.

マリアはアナに比べて、早い走ります。

マリアはアナにくらべて、はやいはしります。

So với bạn Ana thì Maria chạy nhanh hơn.

🍀 Hy vọng qua bài viết "ngữ pháp so sánh trong tiếng Nhật" của sách 100 các bạn có thể tự tích lũy được kiến thức mới hay là ôn lại được những kiến thức cũ cho bản thân mình.

🍀 Sách tiếng Nhật 100 mong rằng qua vô số dạng ngữ pháp so sánh khác nhau thì trong quá trình giao tiếp hội thoại hay văn bản, các bạn cũng có thể sử dụng tốt và linh hoạt cách dùng từ, dùng câu của mình.

So sánh là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng… với nhau, được dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Do đó, hôm nay SHIN tổng hợp một số mẫu ngữ pháp so sánh N5, các bạn lưu lại để sử dụng khi trò chuyện với nhau nhé!

1. N1は N2より A です。

– Đây là kiểu so sánh hơn của trình độ N5. Đối tượng hơn về nội dung so sánh đứng đầu, làm chủ ngữ. Là phương pháp so sánh hơn lấy danh từ 2 làm chuẩn để so sánh tính chất, đặc điểm trạng thái so với danh từ 1. So sánh các vật thể, tính chất đối tương N1 hơn so với N2.

– Không sử dụng tính từ ở dạng phủ định. Thay vì sử dụng phủ định thì nên dùng những từ đối nghĩa.

– Nghĩa: Khi so với N2 với N1 thì N1 HƠN về tính chất/ đặc điểm nào đó.

Cách so sánh trong tiếng nhật năm 2024

Ví dụ:

1. 日本のイチゴはベトナムのイチゴより高いです。Dâu ở Nhật thì đắt hơn dâu ở Việt Nam.

2. 日本のしまはベトナムのしまより多いです。Đảo của Nhật Bản thì nhiều hơn đảo của Việt Nam.

3. ホーチミンはハノイよりにぎやかです。Hồ Chí Minh thì náo nhiệt hơn Hà Nội.

4. 私は田中さんより背が低いです。Tôi thấp hơn anh Tanaka.

5. 自転車は車よりおそいです。Xe đạp thì chậm hơn ô tô.

6. ねこはねずみより大きいです。Mèo thì to hơn chuột.

7. このスカートはそのスカートよりきれいです。Chiếc váy này đẹp hơn chiếc váy kia.

8. かめはうさぎよりおそい。Rùa chậm hơn thỏ.

2. N1より N2のほうが A です。

– Đối tượng hơn sẽ ở vế sau, còn đối tượng kém hơn thì lên làm chủ ngữ. Từ nào đi với ~のほうが sẽ mạnh hơn về tính chất, gắn より sẽ kém hơn. Đối với mẫu câu ngữ pháp này thì N2 hơn với N1.

– Ý nghĩa: So sánh N2 với N1 thì N2 HƠN về đặc điểm/ tính chất nào đó.

Cách so sánh trong tiếng nhật năm 2024

Ví dụ:

1. 自転車より車のほうが早いです。So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn.

2. 私はラーメンよりPhoのほうが好きです。So với mì thì tôi thích phở hơn.

3. N1 の中で N2が 一番 A です。

– Đây là mẫu câu so sánh NHẤT trong tiếng Nhật.

– Ý nghĩa: Trong nhóm đối tượng thuộc N1 thì N2 là nhất.

Cách so sánh trong tiếng nhật năm 2024

Ví dụ:

1. ベトナム料理の中でBun boが 一番おいしいです。Trong các món ăn ở Việt Nam thì bún bò là món ăn ngon nhất.

2. ベトナムの中でホーチミン市が 一番 にぎやかです。Ở Việt Nam thì TP. Hồ Chí Mình là thành phố náo nhiệt nhất.

3. かぞくでだれが一番背が低いですか。Trong gia đình, ai là người thấp nhất?

4. にんじんが一番きらいです。Tôi ghét nhất cà rốt đấy.

4. N1と N2と どちら/のほう が~

– Câu so sánh tiếng Nhật dưới dạng nghi vấn.

– Ý nghĩa: Giữa N1 và N2 thì cái nào hơn vậy?

– Khi muốn trả lời, các bạn dùng cấu trúc N1/N2 のほう が ~ ..

Ví dụ:

A: あなたは赤と青 どちらが好きですか?Màu đỏ và màu xanh thì anh thích màu nào hơn?

B: 私は赤のほうが好きです。Tôi thích màu đỏ hơn.

A: オレンジとぶどうと どちらが好きですか?Cam và nho thì anh thích quả nào hơn?

B: 私はどちらも好きです。Cả hai loại đó tôi đều thích.

A: サッカーと野球と どちらが上手ですか?Bóng đá và bóng chày thì bạn giỏi môn nào hơn?

B: サッカーのほうが上手です。Bóng đá tôi giỏi hơn.

A: ナムさんとハイさんと どちらがサッカーが上手ですか。Anh Nam và anh Hải ai chơi bóng đá giỏi hơn?

B: ナムさんのほうが上手です. Anh Nam giỏi hơn.

A: この時計とあの時計と どっちが高いの?Đồng hồ này và đồng hồ kia cái nào đắt hơn?

B: どっちも高い。Cái nào cũng đắt. (dạng thể ngắn)

A: 鍋とビザと どちらが好きですか? Lẩu và pizza, bạn thích cái nào hơn?

B: 私は鍋の方ほうが好きです。Tôi thích lẩu hơn

SHIN vừa tổng hợp các mẫu câu so sánh trong tiếng Nhật cấp độ N5, các bạn ghi chép lại để không quên nhé. Để học thêm nhiều điều bổ ích, hãy bấm vào đây nha!

THAM KHẢO

https://nihongo-club-sakura.com/2023/02/01/jlpt-n5-grammar-37-%E3%80%9C%E3%81%AE%E3%81%BB%E3%81%86%E3%81%8C%E3%80%9C/