Home/Kiến Thức Chung/Tổng hợp các câu lệnh trong Minecraft dành cho các newbie Kiến Thức Chung Tổng hợp các câu lệnh trong Minecraft dành cho các newbieTrương Lương 0 34 11 minutes read Bạn đang xem: Tổng hợp các câu lệnh trong Minecraft dành cho các newbie Đối với những ai lần đầu tiên tiếp cận đến Minecraft thì chắc hẳn việc sử dụng mã cheat và các câu lệnh trong Minecraft sẽ rất khó khăn. Trong bài viết hôm nay, Listnhacai sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng các câu lệnh trong Minecraft. Hãy cùng đón xem nhé! Mục Lục
Cách kích hoạt các mã trong Minecraft Chắc hẳn các bạn cũng biết đến một số lệnh cơ bản trong Minecraft không được tính gian lận. Thế nhưng, để có thể vượt qua những màn chơi khó trong khoảng thời gian ngắn, một số ngươi chơi vẫn lựa chọn lệnh trong Minecraft không minh bạch. Cho dù chơi ở chế độ nào, các bạn cũng có thể áp dụng và thực hiện theo những điều mà những game thủ lâu năm làm được một cách dễ dàng. Để kích hoạt các mã trong Minecraft, các bạn hãy nhấn phím C hoặc T để hiển thị thanh lệnh. Sau đó tiến hành nhập mã vào như bình thường. Ở trong thời điểm trước đó, các bạn cũng cần phải kích hoạt chế độ cheat code cho game bằng việc chọn chế độ ON trong Allow Cheats khi tạo Thế giới mới (Create New World). Người chơi cũng có thể mở Game menu ra, lựa chọn Open to LAN rồi kích hoạt Allow Cheats là được. Các câu lệnh trong Minecraft cơ bản Dưới đây là các mã lệnh trong Minecraft cơ bản được nhiều người chơi sử dụng phổ biến khi trải nghiệm trò chơi phiêu lưu này.
Xem thêm: MIỄN PHÍ Download Shutterstock với 3 cách mới nhất 2020 Xem thêm : Tục bó chân của phụ nữ trung hoa cổ: hủ tục đánh giá phẩm hạnh phụ nữ đầy đau đớn Các lệnh xây nhà trong Minecraft Lệnh xây nhà trong Minecraft tương đối phức tạp và khó nhớ. Vì thế, người chơi hãy copy đoạn mã dưới đây và lưu sẵn vào bộ nhớ máy tính của mình để thuận tiện khi sử dụng nhé! /summon FallingSand ~ ~45 ~ {Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~ ~1 ~ ~ ~-41 ~ air},Riding: {id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-14 ~-32 ~-11 ~-12 ~-40 ~-11 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-11 ~-30 ~-14 ~-11 ~-38 ~-12 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-14 ~-28 ~-15 ~-12 ~-36 ~-15 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-15 ~-26 ~-14 ~-15 ~-34 ~-12 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-14 ~-24 ~15 ~-12 ~-32 ~15 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-11 ~-22 ~12 ~-11 ~-30 ~14 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-14 ~-20 ~11 ~-12 ~-28 ~11 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-15 ~-18 ~12 ~-15 ~-26 ~14 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~12 ~-16 ~-11 ~14 ~-24 ~-11 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~15 ~-14 ~-14 ~15 ~-22 ~-12 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~12 ~-12 ~-15 ~14 ~-20 ~-15 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~11 ~-10 ~-14 ~11 ~-18 ~-12 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~12 ~-8 ~15 ~14 ~-16 ~15 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~15 ~-6 ~12 ~15 ~-14 ~14 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~12 ~-4 ~11 ~14 ~-12 ~11 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~11 ~-2 ~12 ~11 ~-10 ~14 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-10 ~-7 ~-13 ~10 ~-2 ~-13 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-13 ~-5 ~-10 ~-13 ~ ~10 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-10 ~-3 ~13 ~10 ~2 ~13 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~13 ~-1 ~-10 ~13 ~4 ~10 cobblestone} }}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}} Các lệnh trong Minecraft dùng cho Town cơ bản Các lệnh trong Minecraft ở từng bản đồ trong game sẽ khác nhau. Nhờ các câu lệnh trong MineCraft mà người chơi có thể vượt qua thử thách trong game dễ dàng hơn. Vì vậy, hãy học thuộc các mã dưới đây trước khi chơi trò chơi PC/CONSOLE này nhé!
Xem thêm: Ubuntu: Cách sao chép văn bản từ thiết bị đầu cuối đang chạy vim trên ssh, vào khay nhớ tạm cục bộ Xem thêm : 3 cách nướng tôm bằng nồi chiên không dầu đơn giản thơm ngon hấp dẫn Các lệnh trong Minecraft về Nation
Các câu lệnh trong Minecraft khác Bên cạnh các câu lệnh trong Minecraft cơ bản trên, các bạn có thể tham khảo các lệnh trong Minecraft sau đây: Xem thêm: hướng dẫn cài phần mềm làm video ProShow Producer 6 0 3410 Xem thêm : Fix DiskPart I/O Error on Hard Drive/USB/SD in Windows 10/8/7 Rainbow sheep: Nếu như người chơi đặt tên cho 1 con cừu bất kỳ mà mình đang có là jeb_ thì bộ lông của chúng sẽ thay đổi màu sắc liên tục như cầu vồng. Lật ngược một con vật bất kỳ: Dùng thẻ tên và đặt nó trên bất cứ con vật nào để lật ngược nó. Để có được những thẻ tên, các bạn hãy tự chế tạo bằng cách dùng 3,4 thỏi sắt, câu cá, tìm trong Dungeon hay trao đổi với dân làng. Lưu ý giá trị trao đổi phải nhiều hơn 20 Emerald. Hiển thị tỷ lệ khung hình: Hãy nhấn và giữ phím F3 khi đang chơi Minecraft. Xem độ trễ hiện tại: Nhấn, giữ phím F6 khi đang chơi. Chuyển đổi chế độ xem: Khi đang chơi trong chế độ Sinh tồn (Survival), hãy nhấn F5 để thay đổi góc nhìn. Sau đó chuyển sang chế độ xem của người thứ 3. Tạo mưa: Nhấn phím F5 trong chế độ Sáng tạo (Creative) để tạo ra hiệu ứng mưa. Tạo ra một thôn làng ngay lập tức (hay còn được gọi là hạt giống ngôi làng). Dùng lệnh /gimmeabreak/ ở 1 nơi rộng rãi, diện tích lớn và đứng đối diện với ánh mặt trời. Ngay lúc đó, một ngôi làng sẽ xuất hiện ở phía sau bạn. Nhân bản đồ vật: Khi đang chơi chế độ Multiplayer, bạn có thể nhân bản những món đồ vật đã chế tạo. Bằng cách nhấn phím T để mở khung chat. Sau đó nhập lệnh /give item ID [1-64] vào và nhấn Enter. Tìm ra Dungeon (ngục tối) dễ dàng: Để làm được điều này, người chơi phải có nhiều đuốc, vũ khí và nước. Sau đó làm theo các bước như sau để tìm Dungeon:
Lúc này, người chơi sẽ nhìn được xuyên lòng đất. Những dải ID ở sâu lòng đất cũng chính là ID của lũ quái vật. Nếu như thấy 1 đám ID tập trung lại với nhau thì rất có thể là cửa vào hoặc trung tâm của một Dungeon nào đó. Weather rain: Trời mưa. Weather clear: Thời tiết trong lành. Câu lệnh Minecraft đặc biệt Lệnh lấy đồ VIP (Dùng Command Block) /give @p <tên trang bị> 1 0 {AttributeModifiers:[{AttributeName:generic.maxHealth,Name:generic.maxHealth,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:generic.followRange,Name:generic.followRange,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:generic.knockbackResistance,Name:generic.knockbackResistance,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:generic.attackDamage,Name:generic.attackDamage,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872}],Unbreakable:1,display:{Name:AOV},ench:[{id:0,lvl:10},{id:1,lvl:10},{id:2,lvl:10},{id:3,lvl:10},{id:4,lvl:10},{id:5,lvl:10},{id:6,lvl:10},{id:7,lvl:10},{id:8,lvl:10},{id:16,lvl:10},{id:17,lvl:10},{id:18,lvl:10},{id:19,lvl:10},{id:20,lvl:10},{id:21,lvl:10},{id:32,lvl:10},{id:33,lvl:10},{id:34,lvl:10},{id:35,lvl:10},{id:48,lvl:10},{id:49,lvl:10},{id:50,lvl:10},{id:51,lvl:10},{id:61,lvl:10},{id:62,lvl:10}]} :Lấy đồ không thể hỏng Lệnh lấy đồ đặc biệt
Lệnh Command Block
Bài viết trên đây chúng tôi chia sẻ đến các bạn các câu lệnh trong Minecraft đầy đủ nhất. Hy vọng những thông tin trên đã giúp ích cho các bạn trong quá trình chơi game. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của chúng tôi! Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Thủ Thuật Máy Tính Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung Tại bpackingapp.com Trương Lương 0 34 11 minutes read Bạn đang xem: Tổng hợp các câu lệnh trong Minecraft dành cho các newbie Đối với những ai lần đầu tiên tiếp cận đến Minecraft thì chắc hẳn việc sử dụng mã cheat và các câu lệnh trong Minecraft sẽ rất khó khăn. Trong bài viết hôm nay, Listnhacai sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng các câu lệnh trong Minecraft. Hãy cùng đón xem nhé! Mục Lục
Cách kích hoạt các mã trong Minecraft Chắc hẳn các bạn cũng biết đến một số lệnh cơ bản trong Minecraft không được tính gian lận. Thế nhưng, để có thể vượt qua những màn chơi khó trong khoảng thời gian ngắn, một số ngươi chơi vẫn lựa chọn lệnh trong Minecraft không minh bạch. Cho dù chơi ở chế độ nào, các bạn cũng có thể áp dụng và thực hiện theo những điều mà những game thủ lâu năm làm được một cách dễ dàng. Để kích hoạt các mã trong Minecraft, các bạn hãy nhấn phím C hoặc T để hiển thị thanh lệnh. Sau đó tiến hành nhập mã vào như bình thường. Ở trong thời điểm trước đó, các bạn cũng cần phải kích hoạt chế độ cheat code cho game bằng việc chọn chế độ ON trong Allow Cheats khi tạo Thế giới mới (Create New World). Người chơi cũng có thể mở Game menu ra, lựa chọn Open to LAN rồi kích hoạt Allow Cheats là được. Các câu lệnh trong Minecraft cơ bản Dưới đây là các mã lệnh trong Minecraft cơ bản được nhiều người chơi sử dụng phổ biến khi trải nghiệm trò chơi phiêu lưu này.
Xem thêm: MIỄN PHÍ Download Shutterstock với 3 cách mới nhất 2020 Xem thêm : Tục bó chân của phụ nữ trung hoa cổ: hủ tục đánh giá phẩm hạnh phụ nữ đầy đau đớn Các lệnh xây nhà trong Minecraft Lệnh xây nhà trong Minecraft tương đối phức tạp và khó nhớ. Vì thế, người chơi hãy copy đoạn mã dưới đây và lưu sẵn vào bộ nhớ máy tính của mình để thuận tiện khi sử dụng nhé! /summon FallingSand ~ ~45 ~ {Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~ ~1 ~ ~ ~-41 ~ air},Riding: {id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-14 ~-32 ~-11 ~-12 ~-40 ~-11 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-11 ~-30 ~-14 ~-11 ~-38 ~-12 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-14 ~-28 ~-15 ~-12 ~-36 ~-15 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-15 ~-26 ~-14 ~-15 ~-34 ~-12 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-14 ~-24 ~15 ~-12 ~-32 ~15 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-11 ~-22 ~12 ~-11 ~-30 ~14 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-14 ~-20 ~11 ~-12 ~-28 ~11 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-15 ~-18 ~12 ~-15 ~-26 ~14 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~12 ~-16 ~-11 ~14 ~-24 ~-11 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~15 ~-14 ~-14 ~15 ~-22 ~-12 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~12 ~-12 ~-15 ~14 ~-20 ~-15 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~11 ~-10 ~-14 ~11 ~-18 ~-12 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~12 ~-8 ~15 ~14 ~-16 ~15 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~15 ~-6 ~12 ~15 ~-14 ~14 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~12 ~-4 ~11 ~14 ~-12 ~11 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~11 ~-2 ~12 ~11 ~-10 ~14 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-10 ~-7 ~-13 ~10 ~-2 ~-13 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-13 ~-5 ~-10 ~-13 ~ ~10 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~-10 ~-3 ~13 ~10 ~2 ~13 cobblestone},Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:redstone_block,Riding:{id:FallingSand,Time:1,Block:command_block,TileEntityData:{Command:fill ~13 ~-1 ~-10 ~13 ~4 ~10 cobblestone} }}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}}} Các lệnh trong Minecraft dùng cho Town cơ bản Các lệnh trong Minecraft ở từng bản đồ trong game sẽ khác nhau. Nhờ các câu lệnh trong MineCraft mà người chơi có thể vượt qua thử thách trong game dễ dàng hơn. Vì vậy, hãy học thuộc các mã dưới đây trước khi chơi trò chơi PC/CONSOLE này nhé!
Xem thêm: Ubuntu: Cách sao chép văn bản từ thiết bị đầu cuối đang chạy vim trên ssh, vào khay nhớ tạm cục bộ Xem thêm : 3 cách nướng tôm bằng nồi chiên không dầu đơn giản thơm ngon hấp dẫn Các lệnh trong Minecraft về Nation
Các câu lệnh trong Minecraft khác Bên cạnh các câu lệnh trong Minecraft cơ bản trên, các bạn có thể tham khảo các lệnh trong Minecraft sau đây: Xem thêm: hướng dẫn cài phần mềm làm video ProShow Producer 6 0 3410 Xem thêm : Fix DiskPart I/O Error on Hard Drive/USB/SD in Windows 10/8/7 Rainbow sheep: Nếu như người chơi đặt tên cho 1 con cừu bất kỳ mà mình đang có là jeb_ thì bộ lông của chúng sẽ thay đổi màu sắc liên tục như cầu vồng. Lật ngược một con vật bất kỳ: Dùng thẻ tên và đặt nó trên bất cứ con vật nào để lật ngược nó. Để có được những thẻ tên, các bạn hãy tự chế tạo bằng cách dùng 3,4 thỏi sắt, câu cá, tìm trong Dungeon hay trao đổi với dân làng. Lưu ý giá trị trao đổi phải nhiều hơn 20 Emerald. Hiển thị tỷ lệ khung hình: Hãy nhấn và giữ phím F3 khi đang chơi Minecraft. Xem độ trễ hiện tại: Nhấn, giữ phím F6 khi đang chơi. Chuyển đổi chế độ xem: Khi đang chơi trong chế độ Sinh tồn (Survival), hãy nhấn F5 để thay đổi góc nhìn. Sau đó chuyển sang chế độ xem của người thứ 3. Tạo mưa: Nhấn phím F5 trong chế độ Sáng tạo (Creative) để tạo ra hiệu ứng mưa. Tạo ra một thôn làng ngay lập tức (hay còn được gọi là hạt giống ngôi làng). Dùng lệnh /gimmeabreak/ ở 1 nơi rộng rãi, diện tích lớn và đứng đối diện với ánh mặt trời. Ngay lúc đó, một ngôi làng sẽ xuất hiện ở phía sau bạn. Nhân bản đồ vật: Khi đang chơi chế độ Multiplayer, bạn có thể nhân bản những món đồ vật đã chế tạo. Bằng cách nhấn phím T để mở khung chat. Sau đó nhập lệnh /give item ID [1-64] vào và nhấn Enter. Tìm ra Dungeon (ngục tối) dễ dàng: Để làm được điều này, người chơi phải có nhiều đuốc, vũ khí và nước. Sau đó làm theo các bước như sau để tìm Dungeon:
Lúc này, người chơi sẽ nhìn được xuyên lòng đất. Những dải ID ở sâu lòng đất cũng chính là ID của lũ quái vật. Nếu như thấy 1 đám ID tập trung lại với nhau thì rất có thể là cửa vào hoặc trung tâm của một Dungeon nào đó. Weather rain: Trời mưa. Weather clear: Thời tiết trong lành. Câu lệnh Minecraft đặc biệt Lệnh lấy đồ VIP (Dùng Command Block) /give @p <tên trang bị> 1 0 {AttributeModifiers:[{AttributeName:generic.maxHealth,Name:generic.maxHealth,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:generic.followRange,Name:generic.followRange,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:generic.knockbackResistance,Name:generic.knockbackResistance,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872},{AttributeName:generic.attackDamage,Name:generic.attackDamage,Amount:100000,Operation:0,UUIDLeast:894654,UUIDMost:2872}],Unbreakable:1,display:{Name:AOV},ench:[{id:0,lvl:10},{id:1,lvl:10},{id:2,lvl:10},{id:3,lvl:10},{id:4,lvl:10},{id:5,lvl:10},{id:6,lvl:10},{id:7,lvl:10},{id:8,lvl:10},{id:16,lvl:10},{id:17,lvl:10},{id:18,lvl:10},{id:19,lvl:10},{id:20,lvl:10},{id:21,lvl:10},{id:32,lvl:10},{id:33,lvl:10},{id:34,lvl:10},{id:35,lvl:10},{id:48,lvl:10},{id:49,lvl:10},{id:50,lvl:10},{id:51,lvl:10},{id:61,lvl:10},{id:62,lvl:10}]} :Lấy đồ không thể hỏng Lệnh lấy đồ đặc biệt
Lệnh Command Block
Bài viết trên đây chúng tôi chia sẻ đến các bạn các câu lệnh trong Minecraft đầy đủ nhất. Hy vọng những thông tin trên đã giúp ích cho các bạn trong quá trình chơi game. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của chúng tôi! Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Thủ Thuật Máy Tính
|